CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
31 Tác động của đa dạng giới đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính / Phạm Quốc Thuần, Nguyễn Thị Trúc Đào // .- 2024 .- Số 248 - Tháng 5 .- Tr. 20-26 .- 657
Nghiên cứu này hướng đến mục tiêu, tìm hiểu mối quan hệ giữa đa dạng giới trong bộ phận lãnh đạo doanh nghiệp (DN) và chất lượng thông tin (CLTT) báo cáo tài chính (BCTC). Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp khảo sát trên mẫu nghiên cứu, bao gồm 290 DN tại Việt Nam có trụ sở chính tại TP.HCM. Kết quả nghiên cứu cho thấy, chỉ số đa dạng giới càng cao thì chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các DN càng được đảm bảo.
32 Trực quan tương tác trên dữ liệu lớn trong kế toán : nghiên cứu tại Thành phố Hồ Chí Minh / Trịnh Hiệp Thiện, Đặng Thị Minh Trang // .- 2024 .- Số 248 - Tháng 5 .- Tr. 27-34 .- 657
Kết quả nghiên cứu cho thấy, có sự khác biệt khi kế toán sử dụng các loại trực quan tương tác đơn giản và nâng cao. Khi kế toán sử dụng các kỹ thuật tương tác càng ít, nhận thức về mức độ dễ sử dụng chúng của kế toán càng thấp. Mức độ quen thuộc của kế toán với các trực quan nâng cao càng thấp, việc sử dụng và nhận thức về mức độ dễ sử dụng chúng của kế toán viên càng thấp.
33 Kế toán đám mây và chất lượng thông tin Báo cáo tài chính / Nguyễn Ngọc Khánh Dung // .- 2024 .- Số 248 - Tháng 5 .- Tr. 35-38 .- 657
Bài viết giới thiệu những lợi ích mà sử dụng công nghệ kế toán đám mây sẽ mang lại cho thông tin BCTC đã được xác thực từ các nghiên cứu trên thế giới. Kế toán đám mây được cho là có giá trị đối với cả các DN vừa và nhỏ. Ngoài ra, bài viết cũng thể hiện sự đồng tình với các nghiên cứu trên thế giới khi cho rằng, ứng dụng kế toán đám mây là cần thiết cho các DN Việt Nam trong bối cảnh bùng nổ khoa học công nghệ, toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế về kế toán ở Việt Nam như hiện nay, đặc biệt với những bất ổn đã xảy ra do sự xuất hiện của đại dịch Covid-19.
34 Công nghệ chuỗi khối : cơ hội và thách thức trong lĩnh vực kế toán tại Việt Nam / Chim Thị Tiền // .- 2024 .- Số 248 - Tháng 5 .- Tr. 39-43,47 .- 657
Bài viết sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để tìm hiểu về blockchain, cũng như những cơ hội và thách thức của công nghệ blockchain trong lĩnh vực kế toán. Qua đó, đề ra một số khuyến nghị để vượt qua những thách thức mà công nghệ blockchain mang đến trong lĩnh vực kế toán tại Việt Nam trong thời gian tới.
35 Xây dựng định mức và dự toán chi phí sản xuất trong kế toán quản trị / Dương Thị Vân Anh // .- 2024 .- Số 248 - Tháng 5 .- Tr. 44-47 .- 657
Trong phạm vi bài viết này, tác giả quan tâm đến việc lập dự toán sản xuất và xây dựng định mức chi phí tiêu chuẩn. Đây chính là căn cứ quan trọng để các nhà quản trị giám sát tình hình thực hiện dự toán chi sản xuất của DN.
36 Tác động của kế toán quản trị môi trường đến thực tiễn phát triển bền vững ở các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam / Nguyễn Thị Hồng Duyên // .- 2024 .- Số 248 - Tháng 5 .- Tr. 48-55 .- 657
Nghiên cứu xác định những thách thức và rào cản đối với việc triển khai EMA, nhấn mạnh sự cần thiết của các sáng kiến xây dựng nhận thức, hệ thống quản lý dữ liệu và chính sách hỗ trợ của các bên liên quan. Nhìn chung, nghiên cứu kết luận rằng, EMA có tiềm năng thúc đẩy các hoạt động phát triển bền vững trong các DNSX Việt Nam, nhưng cần nhiều nỗ lực hơn nữa để thúc đẩy việc áp dụng và hiểu rõ những tác động lâu dài của nó.
37 Tiếp cận theo dòng lịch sử phát triển và gợi ý cho sự hình thành của kế toán quản trị tại các Quốc gia / Đào Văn Hảo, Lê Thị Minh Nguyệt // .- 2024 .- Số 248 - Tháng 5 .- Tr. 56-63 .- 657
Bài viết lượt khảo lịch sử phát triển của KTQT để cung cấp những tài liệu có giá trị trong việc đưa lĩnh vực này phát triển hơn tại những quốc gia chưa thật sự định hình rõ khía cạnh này trong tổ chức cũng như nền kinh tế.
38 Vận dụng kế toán quản trị tại các công ty sản xuất ngành chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dương / Bùi Minh Anh // .- 2024 .- Số 248 - Tháng 5 .- Tr. 64-71 .- 657
Nghiên cứu thực hiện phân tích 174 mẫu khảo sát là đại diện lãnh đạo của các công ty. Tác giả sử dụng kết hợp phương pháp định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng để thực hiện đề tài. Kỹ thuật phân tích bao gồm thống kê mô tả, kiểm tra độ tin cậy thang đo, phân tích EFA và hồi quy tuyến tính. Có 06 nhân tố có tác động cùng chiều đến vận dụng KTQT tại các công ty sản xuất ngành chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dương, gồm: Chiến lược kinh doanh, Chi phí tổ chức, Quy mô công ty, Năng lực nhân viên kế toán, Sự quan tâm đến KTQT của chủ công ty và Mức độ cạnh tranh của thị trường.
39 Giải pháp ứng dụng mô hình MFCA trong sản xuất thép tại Công ty trách nhiệm hữu hạn NatsteelVina / Nguyễn Thị Kim Huyền // .- 2024 .- Số 248 - Tháng 5 .- Tr. 72-89 .- 657
Kế toán chi phí dòng nguyên vật liệu (MFCA) là một trong những công cụ quản lý hiệu quả được sử dụng để giúp nhà quản lý hiểu rõ hơn về các khía cạnh tác động của quá trình sản xuất tới môi trường, đồng thời gia tăng lợi nhuận thông qua việc cải thiện năng suất vật liệu và giảm chi phí (CP). Bên cạnh đó, khi vận dụng mô hình MFCA vào quá trình sản xuất sẽ giúp kế toán tính đúng, tính đủ CP cho tất cả các sản phẩm đầu ra, bao gồm cả thành phẩm và phế phẩm, phát thải tạo thành. Bài viết nhằm mục tiêu, đề xuất giải pháp ứng dụng mô hình MFCA trong sản xuất thép tại công ty trách nhiệm hữu hạn NatsteelVina trên cơ sở phân tích thực trạng dòng chảy nguyên vật liệu tại công ty.
40 Kế toán bền vững : khái niệm, lợi ích, các hướng dẫn / Phùng Thị Thu Hương // .- 2024 .- Số 248 - Tháng 5 .- Tr. 78-84 .- 657
Bài viết nêu lên khái niệm về PTBV và KTBV, lợi ích của việc thực hành KTBV trong DN. Bên cạnh đó, bài viết trình bày sơ lược về một số tiêu chuẩn quốc tế cũng như các hướng dẫn của Việt Nam về KTBV và báo cáo PTBV.