CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
931 Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố tổ chức quản lý đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam / ThS. NCS. Lê Trọng Tùng // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 104-107 .- 620

Làm rõ mối quan hệ thông qua mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tổ chức quản lý đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam.

932 Phát triển giao thông đô thị trong kỷ nguyên số / ThS. Nguyễn Thành Đạt // Quy hoạch xây dựng .- 2020 .- Số 107+108 .- Tr. 16-21 .- 620

Đô thị hóa ở Việt Nam và những thách thức trong phát triển giao thông đô thị; Giải pháp công nghệ số - lời giải cho những thách thức trong phát triển giao thông đô thị.

933 Tích hợp quy hoạch hệ thống giao thông thông minh trong quy hoạch đô thị / Minh Nguyễn // Quy hoạch xây dựng .- 2020 .- Số 107+108 .- Tr. 22-27 .- 620

Trình bày tổng quan về hệ thống giao thông thông minh, quy hoạch giao thông thông minh và mối liên hệ với quy hoạch đô thị mà trong đó ngoài nội dung quy hoạch truyền thống cần tích hợp một số nội dung mới về quy hoạch giao thông thông minh để đáp ứng cho xây dựng và quản lý thành phố trong thời đại mới

935 Ảnh hưởng độ rỗng của đất đến cường độ đất nền / Phú Thị Tuyết Nga, Nguyễn Viết Hùng, Nguyễn Minh Hùng, Phạm Thành Hiệp, Nguyễn Thị Hằng, TS. Nguyễn Kế Tường // Xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 61-63 .- 620

Mô tả những tương quan của độ rỗng của đất đến cường độ đất nền khi độ rỗng thay đổi. Những nguyên nhân làm thay đổi độ rỗng của đất như chấn động do các dao động, động đất, nước ngầm, mưa lũ, thủy triều.

937 Tính toán sự hình thành và mở rộng vết nứt theo TCVN 5574-2018 và thiết kế kiểm soát nứt theo ACI318-2014 cho dầm bê tông cốt thép / KS. Lê Văn Sơn, TS. Phạm Tuấn Thanh, TS. Nguyễn Mạnh Hà // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 36-40 .- 620

Trình bày lý thuyết tính toán sự hình thành và mở rộng vết nứt thẳng góc của cấu kiện dầm bê tông cốt thép chịu uốn theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 5574:2018, lý thuyết thiết kế kiểm soát nứt theo tiêu chuẩn ACI318-2014.

938 Phân tích ứng xử của kết cấu bản đường ngang đường sắt bằng bê tông cốt thép toàn khối / Phạm Văn Hùng, Đoàn Bảo Quốc, Trần Thế Truyền // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 41-44 .- 620

Trình bày các kết quả thí nghiệm và mô phỏng ứng xử của bản bê tông cốt thép làm đường ngang đường sắt ở các giao cắt với đường bộ khu vực nội đô các đô thị lớn.

939 Nghiên cứu hỗn hợp bê tông nhựa rỗng sử dụng nhựa đường cải thiện TPS để tăng tuổi thọ và độ bền vững cho mặt đường / Nguyễn Thị Quỳnh Trang // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 45-51 .- 620

Thiết kế thành phần hỗn hợp của loại vật liệu bê tông nhựa rỗng có sử dụng phụ gia TPS cho nhựa đường và thí nghiệm đánh giá chất lượng trong phòng thí nghiệm có so sánh với bê tông nhựa rỗng sử dụng nhựa PMB.III của Việt Nam

940 Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng tro xỉ nghiền mịn đến một số tính chất bê tông hạt nhỏ độ chảy cao / ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Như, ThS. Tạ Thị Huệ // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 52-56 .- 620

Trình bày ảnh hưởng của hàm lượng tro xỉ nghiền mịn đến một số tính chất bê tông hạt nhỏ độ chảy cao. Chỉ ra việc sử dụng tro xỉ nghiền mịn như phụ gia khoáng thay thế xi măng.