CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
921 Nghiên cứu sử dụng kết hợp tro bay nhiệt điện với xỉ lò cao để chế tạo bê tông chất lượng cao hạt mịn không xi măng / Tăng Văn Lâm, Vũ Kim Diến, Bulgakov Boris Igorevich // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 183-190 .- 693
Nghiên cứu chế tạo hỗn hợp bê tông hạt mịn có tính công tác tốt và cường độ nén ở tuổi 28 ngày đạt trên 60MPa.
922 Sử dụng mô hình thông tin công trình cho các dự án xây dựng khu vực đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện biến đổi khí hậu / Trần Phu Lộc // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 191-196 .- 624
Làm rõ tính khả thi của việc áp dụng mô hình thông tin công trình để phát triển xây dựng bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu cho các dự án xây dựng ở đồng bằng sông Cửu Long.
923 Assessment of moisture distribution in a pre-cracked asphalt concrete pavement based on finite element method = Nghiên cứu sự phân bố độ ẩm trong vết nứt ca bê tông nhựa đường bằng phương pháp phần tử hữu hạn / Nguyen Tan Hung, Nguyen Truong Phu, Dang Cong Danh, Pham Anh Du, Pham Minh Triet // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 283-286 .- 693
This present study assesses the moisture distribution in a pre-cracked asphalt concrete pavement during a short-term rain event based on finite element method = Khảo sát sự phân bố độ ẩm trong vết nứt của nền đường bê tông nhựa trong điều kiện ngắn hạn bằng phương pháp phần tử hữu hạn.
924 Tương quan giữa chuyển vị với bề dày và chiều sâu tường vây phục vụ thi công hố đào sâu bằng phương pháp Top-down tại khu vực quận Phú Nhuận – Tp. Hồ Chí Minh / Tạ Quốc Hùng, Đặng Đổ Bảo Sang, Trần Thanh Danh // Xây dựng .- 2021 .- Số 11 .- Tr. 45-51 .- 624
Khảo sát sự ảnh hưởng của hai yếu tố là bề dày và chiều sâu đến chuyển vị của tường vây một công trình hố đào sâu thi công bằng phương pháp Top-down tại quận Phú Nhuận – Tp. Hồ Chí Minh bằng cách thay đổi các thông số bề dày và chiều sâu tường trong mô hình phần tử hữu hạn.
925 Phân tích hệ kết cấu phẳng bằng phương pháp phân tử hữu hạn ứng dụng Matlab / TS. Trịnh Tự Lực // Xây dựng .- 2021 .- Số 11 .- Tr. 62-64 .- 624
Trình bày cách áp dụng phần mềm Matlab vào phương pháp phần tử hữu hạn để tính toán nội lực, chuyển vị hệ kết cấu phẳng.
926 Đánh giá, lựa chọn giải pháp kỹ thuật công nghệ của hệ thống quan trắc (SHMS) phù hợp áp dụng cho công trình cầu nhịp lớn ở Việt Nam / PGS. TS. Hoàng Hà // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 9 .- Tr. 5-9 .- 624
Giới thiệu kết quả nghiên cứu đánh giá tác dụng của hệ thống quan trắc áp dụng cho một số công trình cầu lớn ở Việt Nam nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác thiết kế lắp đặt, vận hành, khai thác, bảo trì hệ thống thiết bị quan trọng này.
927 Nghiên cứu sự làm việc của tường chắn đất có cốt sau mố có chức năng riêng biệt trong điều kiện Việt Nam / Nguyễn Mạnh Hà, Phạm Tuấn Thanh // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 9 .- Tr. 10-15 .- 624
Làm rõ một số vấn đề lý thuyết và thực tiễn khi ứng dụng loại kết cấu này trong xây dựng phần đất đầu mố đã được thiết kế tách biệt khỏi mố trong điều kiện Việt Nam.
928 Nghiên cứu thực nghiệm xác định chiều dài mối nối chồng yêu cầu của tấm CFRP / TS. Đào Sỹ Đán // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 9 .- Tr. 16-20 .- 624
Trình bày cách chuẩn bị mẫu và thí nghiệm xác định chiều dài mối nối chồng yêu cầu của tấm CFRP.
929 Xây dựng quy trình bảo trì dự phòng cho cầu bê tông cốt thép dự ứng lực thi công bằng phương pháp đúc hẫng cân bằng / ThS. Trần Quang Minh, Lê Hồng Điệp // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 9 .- Tr. 21-27 .- 693
Trình bày nghiên cứu về bảo trì dự phòng ứng dụng cho cầu bê tông cốt thép dự ứng lực thi công bằng phương pháp đúc hẫng cân bằng, từ đó xây dựng được chế độ kiểm tra, khai thác dự phòng để công trình đạt được hiệu quả khai thác cao nhất, duy trì được tuổi thọ lớn nhất.
930 Dự đoán sức kháng chọc thủng của sàn phẳng bê tông cốt sợi thép (SFRC) bằng thuật toán lan truyền ngược Bayesian / TS. Nguyễn Thùy Anh, ThS. Lê Nho Thiện // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 9 .- Tr. 42-45 .- 693
Sử dụng mô hình mạng nơ ron nhân tạo với thuật toán lan truyền ngược Bayesian chính quy để dự báo sức kháng chống chọc thủng của sàn phẳng bê tông cốt sợi thép.