CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
911 Ảnh hưởng áp lực nước lỗ rỗng thặng dư của đất nền đến sức chịu tải dọc trục cực hạn của cọc có xét khả năng hóa lỏng khu vực Quy Nhơn, Bình Định / Hứa Thành Thân, Nguyễn Ngọc Phúc, Trần Thị Thanh, Nguyễn Văn Công // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 82-87 .- 624

Tính toán áp lực nước lỗ rỗng thặng dư của đất nền có xét đến khả năng hóa lỏng do động đất theo phương pháp Boulanger. Từ đó, tính toán sức chịu tải dọc trục cực hạn của cọc theo các phương pháp có xét khả năng hóa lỏng cho các cấp động đất.

912 Tổng quan về các mô hình liên kết nửa cứng trong kết cấu khung thép / Nguyễn Hải Quang, Lê Dũng Bảo Trung, Vũ Quốc Anh // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 88-92 .- 624

Giới thiệu tổng quan về các mô hình ứng xử của các liên kết trong kết cấu khung thép có liên kết nửa cứng, đồng thời giới thiệu về một số phương pháp phân loại của liên kết nửa cứng. Đề cập đến một số cơ sở dữ liệu về liên kết nửa cứng, một số mô hình ứng xử của quan hệ giữa mô men và góc xoay của liên kết nửa cứng.

913 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ chịu nén của mẫu đất trộn xi măng / TS. Nguyễn Ngọc Thắng, KS. Huỳnh Tri Thức // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 93-97 .- 624

Một loạt thí nghiệm nén một trục nở hông để xác định cường độ chịu nén của các mẫu đất trộn xi măng được thực hiện, các mẫu này được tạo trong các điều kiện khác nhau để tìm ra thông số hợp lý cho hỗn hợp đất trộn xi măng. Các ảnh hưởng quan trọng bao gồm các yếu tố về thời gian bảo dưỡng, hàm lượng xi măng, tỉ lệ nước tổng lượng nước trên xi măng và môi trường bảo dưỡng khác nhau

914 Hiệu quả của nhóm cọc xi măng đất trong việc giữ ổn định mái dốc ven sông Thị Vải, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu / TS. Võ Nguyễn Phú Huân, Hồ Đắc Khoa // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 98-101 .- 624

Phân tích hiệu quả của nhóm cọc xi măng đất áp dụng trong việc giữ ổn định cho công trình cảng SITV trong quá trình thi công cũng như khai thác sau này. Công tác thiết kế và quan trắc hiện trường đã được tiến hành đầy đủ và cẩn thận để rút ra những kết luận được sử dụng như những hướng dẫn, kinh nghiệm cho những công trình tương tự khác.

915 Nghiên cứu quy trình xác định tải trọng gió lên nhà công nghiệp một tầng theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1991-1-4:2005 và so sánh với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737-1995 / TS. Nguyễn Hải Quang // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 115-119 .- 624

Nghiên cứu cách xác định tải trọng gió lên khung thép nhà công nghiệp một tầng theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1991-1-4:2005 trong điều kiện Việt Nam. Đưa ra cách tính toán và quy đổi các thông số đầu vào, tính toán các số liệu phục vụ quá trình xác định tải trọng gió một cách thuận tiện, so sánh một số sai khác giữa tiêu chuẩn châu Âu và tiêu chuẩn Việt Nam; lập quy trình tính toán tải trọng gió, lập ví dụ minh họa và đưa ra các nhận xét khi tính toán theo tiêu chuẩn này.

916 Tổ chức và quản lý mặt bằng công trường xây dựng bằng mô hình 5S nhằm nâng cao năng suất và bảo vệ môi trường / ThS. Nguyễn Quang Vinh // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 6 (380) .- Tr. 38-40. .- 624

Đề xuất một hướng tiếp cận trong hoạt động tổ chức và quản lý mặt bằng thi công trên công trường xây dựng bằng mô hình 5S nhằm hướng tới mục tiêu loại bỏ các lãng phí, giảm thiểu các hoạt động không gia tăng giá trị, nâng cao chất lượng sản phẩm, cung cấp một môi trường làm việc với tính thần cải tiến liên tục, cải thiện tình trạng an toàn vệ sinh môi trường.

917 Ứng dụng phương pháp tiếp cận mới tạo cơ sở dữ liệu GIS phục vụ cho giám sát bề mặt đường bộ ở Việt Nam / Lê Thị Hà // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 6 (380) .- Tr. 47-49 .- 624

Đề xuất một phương pháp tiếp cận thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu GIS bao gồm các tấm ảnh được gắn thẻ địa lý để các cơ quan quản lý tự động hóa quá trình ghi nhận và báo cáo lại các sự cố trên mặt đường.

918 Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn quận 9 (cũ), thành phố Hồ Chí Minh / Lê Minh Chiến // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 7 (381) .- Tr. 26-28 .- 624

Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn quận 9 (cũ), thành phố Hồ Chí Minh để tìm ra những mặt được và những hạn chế trong quá trình tổ chức thực hiện phương án. Từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao tính khả thi, khắc phục những nội dung bất hợp lý, làm căn cứ phục vụ cho phương án quy hoạch sử dụng đất trong những năm tới được hiệu quả hơn.

919 Đô thị công nghiệp : xu hướng phát triển tất yếu / TS.KTS. Nguyễn Xuân Hinh // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 26-30 .- 624

Trình bày về đô thị công nghiệp, cơ sở phát triển đô thị công nghiệp, quan điểm và định hướng quy hoạch đô thị công nghiệp, cơ chế và chính sách phát triển đô thị công nghiệp.

920 Quản lý không gian ngầm hiệu quả góp phần phát triển đô thị hiện đại và bền vững / PGS.TS. Nguyễn Hồng Tiến // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 36-39 .- 624

Trình bày về không gian ngầm, xây dựng công trình ngầm ở Việt Nam thời gian qua, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, xu hướng quy hoạch đô thị và tổ chức không gian ngầm trong các đô thị Việt Nam hiện nay, một số đề xuất về quản lý không gian ngầm trong thời gian tới.