CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
941 Nghiên cứu xử lý nền đường đắp cao trên đất yếu bằng cọc cát / TS. Đỗ Thắng, KS. Nguyễn Duy Hoàng // Xây dựng .- 2021 .- Số 8 .- Tr. 48-51 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu giải pháp xử lý nền đất yếu bằng cọc cát của một công trình thực tế đang trong quá trình thi công. Các số liệu quan trắc được phân tích, đánh giá và dùng để kiểm chứng lại mô hình tính toán, các số liệu đầu vào và độ tin cậy của giải pháp.
942 Nhân tố ảnh hưởng đến “làm lại” trong giai đoạn thiết kế dự án xây dựng / ThS. Trương Mỹ Phẩm, ThS. Cao Văn Tuấn // Xây dựng .- 2021 .- Số 8 .- Tr. 59-65 .- 624
Khảo sát các nguyên nhân dẫn đến việc “làm lại” trong giai đoạn thiết kế dự án xây dựng tại Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
943 Đánh giá rủi ro về chi phí trong giai đoạn lập hồ sơ dự thầu xây lắp / Nguyễn Thị Diệu Thùy, Nguyễn Minh Thư // Xây dựng .- 2021 .- Số 8 .- Tr. 66-69 .- 624
Phân tích khái niệm, đánh giá rủi ro về chi phí trong giai đoạn lập hồ sơ dự thầu xây lắp nhằm giúp cho các doanh nghiệp xây dựng giảm thiểu được các rủi ro không mong muốn trong bối cảnh ngày nay.
944 Phân tích động lực học khung 20 tầng có xét bể chất lỏng / PGS. TS. Nguyễn Trọng Phước, ThS. Văng Quốc Khánh, ThS. Sharma Kumar Greesh // Xây dựng .- 2021 .- Số 8 .- Tr. 76-80 .- 624
Nghiên cứu về hiệu quả giảm chấn của bể nước mái trong kết cấu nhà nhiều tầng chịu tải trọng động với thiết bị là hệ thống giảm chấn sử dụng chất lỏng của chính bể nước.
945 Tổng quan và một số vấn đề về quy hoạch phát triển các khu kinh tế ven biển Việt Nam / TS. Vũ Tuấn Vinh // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 111 .- Tr. 10-15 .- 624
Tổng quan chung về các khu kinh tế ven biển Việt Nam; Quy hoạch phát triển các khu kinh tế ven biển Việt Nam và các vấn đề tồn tại; Đánh giá sơ bộ nguyên nhân và nhận định các vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu để tăng cường hiệu quả công tác quy hoạch phát triển các khu kinh tế ven biển.
946 Một số vấn đề quy hoạch sử dụng đất tại các khu kinh tế ven biển nước ta / TS. KTS. Nguyễn Trung Dũng // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 111 .- Tr. 16-21 .- 624
Phân tích các số liệu thống kê chính thức để chỉ ra những vấn đề tồn tại, hạn chế cần khắc phục trong quy hoạch sử dụng đất các khu kinh tế ven biển nước ta hiện nay để hướng tới sự phát triển bền vững các khu kinh tế ven biển
947 Khái quát một số mô hình khu kinh tế ven biển Việt Nam : từ ý tưởng đến hiện thực / TS. KTS. Ngô Minh Hùng // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 111 .- Tr. 28-33 .- 624
Khái quát hóa một số mô hình khu kinh tế ven biển, nằm trong Chiến lược biển Việt Nam phê duyệt từ năm 2008, đồng thời nhìn lại quá trình hình thành khu kinh tế Vân Đồn, Khu kinh tế Dung Quất, khu kinh tế Nam Phú Yên từ giai đoạn thai nghén – hình thành ý tưởng – trải qua quá trình hình thành – phát triển đạt những thành tựu ngày nay.
948 Mô hình phát triển khu kinh tế ven biển ở một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / TS. Trần Thị Thu Hương // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 111 .- Tr. 34-39 .- 624
Vai trò của khu kinh tế ven biển trong phát triển đất nước; Kinh nghiệm quốc tế về hình thành và phát triển các khu kinh tế ven biển; Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.
949 Tổng kết kinh nghiệm tại một số quốc gia phát triển về mô hình phát triển khu kinh tế ven biển / KTS. Nguyễn Thị Hồng Diệp // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 111 .- Tr. 40-43 .- 624
Giới thiệu thực tiễn phát triển các khu kinh tế ven biển tại một số quốc gia như Pháp, Ấn Độ, Cu Ba, Trung Quốc…Từ đó đưa ra những bài học kinh nghiệm quý giá cho Việt Nam trong quá trình phát triển hiện nay, khi chúng ta đang phát triển ồ ạt các khu kinh tế ven biển với hiệu quả khai thác và kinh tế còn tương đối thấp và phải đối mặt với nhiều vấn đề về môi trường biển và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
950 Nghiên cứu phân vùng nguy cơ sạt lở sử dụng mô hình giá trị thông tin / Nguyễn Đức Đảm, Đặng Phương Nam, Lê Thanh Bình, Dư Ngọc Thái, Vũ Thế Song, Lê Văn Hiệp, Phạm Thái Bình // Địa kỹ thuật .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 56-65 .- 624
Ứng dụng mô hình giá trị thông tin trong đánh giá phân vùng nguy cơ sạt lở đất. trong đó mô hình giá trị thông tin là mô hình thống kê đơn giản và không yêu cầu chuyên môn đặc biệt. Các yếu tố ảnh hưởng đến sạt lở, mối quan hệ không gian giữa các vụ sạt lở và nguyên nhân sử dụng mô hình giá trị thông tin.