CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
941 Nghiên cứu dự đoán hệ số vượt độ bền uốn dựa trên phương pháp trí tuệ nhân tạo / TS. Nguyễn Thùy Anh, TS. Lý Hải Bằng, Nguyễn Trọng Anh Minh // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 57-62 .- 620
Áp dụng và đề xuất một mô hình mạng nơ ron nhân tạo để dự đoán hệ số vượt độ bền uốn của dầm thép.
942 Kinh nghiệm cắt rãnh tạo nhám mặt đường sân bay trên thế giới / ThS. Phạm Văn Long // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 74-77 .- 620
Giới thiệu sơ bộ về khái niệm, quy định độ nhám cũng như kinh nghiệm cắt rãnh tạo nhám các nước trên thế giới làm cơ sở so sánh, tham khảo, xem xét áp dụng tại Việt Nam.
943 Nghiên cứu sử dụng bê tông xi măng sử dụng tro bay, cát biển có gia cường cốt sợi thủy tinh cho xây dựng đường ven biển vùng Đông Bắc / PGS. TS. Hoàng Quốc Long, ThS. Vương Hoàng Anh // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 48-51 .- 693
Nghiên cứu thực nghiệm việc sử dụng bê tông xi măng sử dụng tro bay, cát biển có gia cường cốt sợi thủy tinh cho xây dựng đường ven biển vùng Đông Bắc.
944 Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng geopolymer bụi đá (QD-Geopolymer) đến giới hạn Atterberg và đặc tính đầm nén của đất laterit phục vụ xây dựng đường ô tô / TS. Đào Phúc Lâm, TS. Bùi Văn Đức // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 52-56 .- 624
Trình bày một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm về sự ảnh hưởng của hàm lượng geopolymer bột đá (QD-Geopolymer) đến giới hạn Atterberg và đặc tính đầm nén của đất laterit tại Việt Nam.
945 Xác định vết nứt trong kết cấu hệ thanh bằng phân tích wavelet dừng và mạng trí tuệ nhân tạo đối với chuyển vị động / GS. TS. Trần Văn Liên, ThS. Trần Bình Định, TS. Ngô Trọng Đức // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 3-8 .- 624
Trình bày các kết quả nghiên cứu mới về việc xác định vết nứt trong kết cấu hệ thanh như dầm liên tục, khung,… dựa trên phân tích wavelet dừng và mạng trí tuệ nhân tạo đối với chuyển vị động.
946 Tính chuyển vị của dầm có kể đến biến dạng trượt bằng phương pháp ma trận truyền / ThS. Nguyễn Thị Ngọc Loan // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 9-17 .- 624
Giới thiệu thuật toán xác định chuyển vị của dầm có xét đến biến dạng trượt bằng phương pháp ma trận truyền. Với việc kể đến biến dạng trượt, phương trình vi phân của dầm được giải và viết dưới dạng ma trận.
947 Tính toán cấu kiện thép tạo hình nguội chịu nén bằng phương pháp cường độ trực tiếp theo tiêu chuẩn AISI S100-16 / ThS. Hoàng Anh Toàn, PGS. TS. Vũ Quốc Anh // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 18-28 .- 624
Trình bày phương pháp cường độ trực tiếp trong thiết kế cấu kiện thép tạo hình nguội chịu nén theo Tiêu chuẩn Mỹ AISI S100-16. Phần mềm CUFSM được giới thiệu để xác định ứng suất mất ổn định của tiết diện mà sử dụng trong tính toán của phương pháp DSM.
948 Bàn về trị số “mác” xi măng trong các tiêu chuẩn xi măng của Việt Nam / PGS. TS. Cao Duy Tiến, TS. Nguyễn Đức Thắng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 29-32 .- 624
Trình bày về lợi ích của việc thay đổi các trị số mác xi măng của Việt Nam dựa trên các tiêu chuẩn của Châu Âu và Mỹ.
949 Nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của cường độ bê tông đến khả năng hạn chế ăn mòn cốt thép trong môi trường clorua / TS. Nguyễn Ngọc Tân // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 40-47 .- 693
Mức độ ăn mòn cốt thép được xác định thông qua khối lượng kim loại bị mất đi do ăn mòn. Các kết quả thí nghiệm thu được sẽ được phân tích để xác định ảnh hưởng của cường độ bê tông đến khả năng hạn chế ăn mòn cốt thép.
950 Lựa chọn cấu trúc mạng nơ ron nhân tạo (ANN) dự báo chỉ số nén của đất / TS. Vũ Văn Tuấn // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 67-74 .- 624
Thử dần và lựa chọn những kết luận của các tác giả trước để xây dựng mô hình nơ ron ANN với mục tiêu dự đoán chính xác hơn chỉ số nén của đất đá.