CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
941 Thiết kế cấp phối và nghiên cứu ảnh hưởng của sợi Forta-Fi đến các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp đá dăm vữa nhựa – SMA 12.5 / TS. Đỗ Tiến Thọ, TS. Nguyễn Huỳnh Tấn Tài, TS. Nguyễn Duy Liêm, TS. Trần Vũ Tự // Xây dựng .- 2022 .- Số 3 (646) .- Tr. 120-124 .- 624

Trình bày những nghiên cứu bước đầu về việc thiết kế cấp phối của hỗn hợp SMA 12.5 tương ứng với điều kiện khai thác ở Việt Nam, qua đó hàm lượng nhựa tối ưu và các chỉ tiêu cơ lý cơ bản của hỗn hợp SMA 12.5 được xác định.

942 Sử dụng mạng nơ ron nhân tạo với mô hình phần tử hữu hạn để xếp hạng tải trọng cầu dầm thép / PGS. TS. Nguyễn Hữu Hưng, PGS. TS. Trần Thị Thu Hằng, ThS. Trần Minh Long // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 3 .- Tr. 9-14 .- 624

Xây dựng mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng trong việc đánh giá xếp hạng tải trọng cầu dầm thép, kết quả thu được bằng phương pháp đề xuất được so sánh với phương pháp truyền thống, phương pháp ứng dụng mạng nơ ron nhân tạo của tác giả khác và cho kết quả có độ tin cậy cao.

943 Nghiên cứu giải pháp giảm thiểu hư hỏng kết cấu trụ thép và cầu thép trên biển đông / ThS. Nguyễn Trưởng Toán, ThS. Nguyễn Thanh Sang, ThS. Nguyễn Trung Dũng // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 3 .- Tr. 15-18 .- 624

Phân tích các nguyên nhân gây ra hư hỏng, từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm giảm thiểu hư hỏng do các tác động ăn mòn của nước biển và tác động của song biển, bão biển gây ra đối với trụ thép và cầu thép được xây dựng trên các đảo của nước ta ở biển Đông.

944 Nghiên cứu ảnh hưởng của một số tham số đến ứng xử của nền đắp trên nền đất yếu có sử dụng cọc bê tông cốt thép kết hợp vải địa kỹ thuật / Lương Nguyễn Hoàng Phương, Nguyễn Văn Linh, Bùi Thị Thu Vĩ // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 3 .- Tr. 19-25 .- 693

Giới thiệu một số mô hình dựa vào phương pháp phần tử hữu hạn được sử dụng để phân tích ứng xử của nền đắp trên nền đất yếu có sử dụng cọc bê tông cốt thép kết hợp vải địa kỹ thuật.

945 Các loại phụ gia cho bê tông nhựa cải tiến phù hợp áp dụng trong xây dựng mặt đường sân bay tại Việt Nam / ThS. Vũ Đình Nguyên, TS. Vũ Đức Sỹ // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 3 .- Tr. 31-36 .- 624

Trình bày tổng quan các phụ gia, phụ gia cải tiến trong bê tông nhựa nóng từ đó đưa ra đề xuất loại phụ gia cho bê tông nhựa phù hợp áp dụng trong xây dựng mặt đường sân bay tại Việt Nam.

946 Một số vấn đề về sự cố các công trình giao thông dưới tác động của biến đổi khí hậu trong điều kiện Việt Nam / PGS.TS. Hoàng Quốc Long, PGS. TS. Vũ Ngọc Quang, TS. Trần Thị Thu Trang // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 3 .- Tr. 45-50 .- 624

Đề cập đến một số vấn đề chính là biến đổi khí hậu tại Việt Nam và tác động đến xây dựng công trình giao thông. Đồng thời làm rõ những nguyên nhân sự cố công trình do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và đưa ra một số giải pháp nhằm giảm thiệt hại do sự cố công trình giao thông trong bối cảnh biến đổi khí hậu tại Việt Nam.

948 Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý trong xây dựng thành phố thông minh / ThS. Hoàng Minh Khang // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 35-36 .- 711

Trình bày vai trò của GIS trong việc xây dựng đô thị thông minh và việc đổi mới sáng tạo trong xây dựng thành phố thông minh.

949 Tầm nhìn quy hoạch đô thị biển ứng phó với biến đổi khí hậu : kinh nghiệm quốc tế / ThS. KTS. Phạm Hoàng Phương // Xây dựng .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 29-33 .- 624

Trình bày về tiềm năng và thách thức với biến đổi khí hậu của các đô thị biển; quy hoạch ứng phó với ngập lụt, nước biển dâng; quy hoạch đô thị biển thịnh vượng, bền vững; quy hoạch đô thị “xanh”.

950 Phân tích dự báo lợi ích và rủi ro đối với đô thị nếu chuyển đổi Condotel thành căn hộ chung cư / ThS. Nguyễn Thành Nguyên, PGS. TS. Nguyễn Anh Tuấn // Xây dựng .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 54-59 .- 624

Phân tích, đánh giá 17 lợi ích và 24 rủi ro có thể xảy ra, trong đó có 2 lợi ích, 8 rủi ro các tác động mạnh đến đô thị và nhiều lĩnh vực trong xã hội nếu chuyển đổi Condotel thành căn hộ chung cư.