CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
901 Nghiên cứu thực nghiệm cấp phối đá dăm gia cố vôi – tro bay / TS. Nguyễn Mạnh Hùng, TS. Phùng Mạnh Tiến, KS. Nguyễn Hoài Văn // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 114-117 .- 620
Giới thiệu kết quả nghiên cứu thực nghiệm cấp phối đá dăm gia cố vôi – tro bay. Hỗn hợp này được đúc mẫu xác định các chỉ tiêu kỹ thuật ở 7,14 và 28 ngày tuổi tại trạng thái dưỡng ẩm và bão hòa. Kết quả được so sánh với yêu cầu kỹ thuật trong TCVN 8858:2011. Khi ứng dụng vào thực tế sẽ dùng lượng lớn tro bay thải ra từ nhà máy nhiệt điện.
902 Nghiên cứu đánh giá mối quan hệ giữa sự hư hỏng mặt đường bê tông và sự tiêu hao nhiên liệu sử dụng / TS. Trần Vũ Tự, KS. Nguyễn Viết Cường // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 118-122 .- 620
Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hư hỏng mặt đường bê tông xi măng, độ ồn âm thanh, tiêu hao nhiên liệu để đưa ra được các dự báo cần thiết về hư hỏng, mức độ xuống cấp, từ đó làm cơ sở để bảo dưỡng, bảo trì, thiết kế phù hợp với tính chất công trình.
903 Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp trộn khô nhựa tái chế PET trong bê tông nhựa tới chất lượng của bê tông nhựa nóng / PGS. TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Nguyễn Đăng Phú, NCS. Vũ Bá Tứ // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 123-127 .- 620
Đề xuất phương pháp trộn khô cải tiến nhựa tái chế PET trong bê tông nhựa để tăng hiệu quả phối trộn và đưa ra hàm lượng PET tối ưu. Các thí nghiệm độ ổn định, độ dẻo Marshall, mô đun đàn hồi và vệt hằn bánh xe được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của PET tới chất lượng của bê tông nhựa nóng.
904 Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam / ThS. NCS. Hoàng Ngọc Sơn, TS. Đỗ Văn Thuận, ThS. Bùi Thị Phương Thảo // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 172-175 .- 620
Trình bày thực trạng quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ ở Việt Nam, qua đó chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về thu từ khai thác công trình đường bộ trong thời gian tới.
905 Hiện trạng và đề xuất định hướng chính sách thúc đẩy phát triển công trình hiệu quả năng lượng, công trình xanh / Nguyễn Công Thịnh // Xây dựng .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 10-11 .- 620
Bối cảnh và các yếu tố thúc đẩy phát triển công trình hiệu quả năng lượng, công trình xanh; Hiện trạng khung chính sách về phát triển công trình xanh, công trình hiệu quả năng lượng tại Việt Nam; Hiện trạng chứng nhận công trình hiệu quả năng lượng, công trình xanh ở Việt Nam.
906 Giải pháp thúc đẩy phát triển Vật liệu xây dựng xanh của Việt Nam / PGS. TS. Lê Trung Thành // Xây dựng .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 14-15 .- 620
Thực trạng sản xuất vật liệu xây dựng; Giải pháp thúc đẩy phát triển các loại vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng trong tương lai.
907 Kinh nghiệm triển khai các tòa nhà cân bằng về năng lượng (ZEB) và một số khuyến nghị cho Việt Nam / Yannick Millet // Xây dựng .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 25-27 .- 620
Trình bày về bối cảnh ở Việt Nam, các ví dụ đã được thực hiện từ năm 2009, những thách thức và đề xuất đối với Việt Nam.
908 Xây dựng bộ tiêu chí hướng dẫn xanh cho dự án khu đô thị mới tại Việt Nam / ThS. Nguyễn Thanh Tú // Xây dựng .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 28-29 .- 620
Nguyên tắc chung khi xây dựng bộ tiêu chí; Những yếu tố cần chú trọng khi xây dựng tiêu chí đánh giá xanh cho công trình; Nguyên lý quy hoạch khu đô thị xanh.
909 Sử dụng phần mềm R dự đoán rủi ro trong thi công xây dựng công trình / Đỗ Thị Mỹ Dung, Lâm Thanh Quang Khải // Xây dựng .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 38-41 .- 620
Trình bày một số ứng dụng của phần mềm R để dự đoán rủi ro trong thi công xây dựng công trình.
910 Nguồn cội của các không gian công cộng tại các đô thị / ThS. KTS. Huỳnh Thị Hồng Thúy // Xây dựng .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 42-44 .- 620
Trình bày về quá trình phát triển của không gian công cộng trong đô thị. Đầu tư vào hạ tầng không gian công cộng giúp cải thiện năng suất đô thị, cho phép người dân tiếp cận tốt hơn với các dịch vụ công cộng.