CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
901 Quản lý xây dựng nhà cao tầng trong đô thị theo hướng giảm ùn tắc giao thông / Nguyễn Thanh Tú, Phạm Hoàng Phương // Xây dựng .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 80-83 .- 624
Tìm hiểu kinh nghiệm quản lý xây dựng nhà cao tầng tại các đô thị lớn trên thế giới, phân tích, so sánh và đề xuất giải pháp để có thể cải thiện công tác quản lý xây dựng nhà cao tầng tại Việt Nam.
902 Phân tích các yếu tố phức tạp của dự án xây dựng cơ sở hạ tầng bằng phương pháp fuzzy DEMATEL / TS. Nguyễn Văn Minh // Xây dựng .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 90-93 .- 624
Nhận diện các yếu tố phức tạp của các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng sử dụng nguồn vốn ODA tại Việt Nam và mô hình hóa sự tương tác các yếu tố phức tạp này bằng phương pháp fuzzy DEMATEL. Nghiên cứu này giúp cho các nhà quản lý, nhà nghiên cứu nhận diện được các yếu tố phức tạp và mối quan hệ của chúng trong dự án để đưa ra các phương pháp quản lý phù hợp nhằm nâng cao khả năng thành công của dự án.
903 Thiết kế cấp phối bê tông cường độ cao sử dụng cốt liệu xỉ thép / TS. Nguyễn Thị Thúy Hằng, TS. Mai Hồng Hà // Xây dựng .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 104-108 .- 693
Trình bày một số kết quả cho thấy khả năng ứng dụng của xỉ thép làm cốt liệu lớn trong bê tông cường độ cao. Các chỉ tiêu cơ lý của bê tông cường độ cao được khảo sát trong nghiên cứu bao gồm: cường độ chịu nén ở các ngày tuổi khác nhau, mô-đun đàn hồi và hệ số Poisson và độ mài mòn của bê tông.
904 Nghiên cứu ảnh hưởng của hệ số thấm đất cát đến hệ số an toàn chống cát sôi trong tường cừ và tường vây hố đào / TS. Nguyễn Minh Đức, ThS. Lê Đức Long // Xây dựng .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 109-114 .- 624
Nghiên cứu đề xuất mô hình thí nghiệm khảo sát hệ số an toàn chống cát sôi tường cừ và tường vây hố đào. Thông qua mô hình thay đổi bao gồm hệ số thấm, độ chặt của đất cát và độ chênh cao cột nước. Hệ số an toàn chống cát sôi được kiểm nghiệm dựa theo các phương pháp giải tích kết hợp với kết quả thí nghiệm. Nghiên cứu đề xuất giá trị tối thiểu hệ số an toàn chống cát sôi từ 1.5-2.0 cho các phương pháp giải tích.
905 Thay đổi tư duy quy hoạch lãnh thổ quốc gia, vùng và tỉnh sang kinh tế thị trường / PGS.TS.KTS. Nguyễn Hồng Thục // Quy hoạch xây dựng .- 2022 .- Số 115+116 .- Tr. 20-23 .- 624
Bối cảnh quốc tế và sự đối diện với “tính bất định” trong phát triển; Thay đổi công cụ và phương pháp quy hoạch sang tư duy của khoa học phát triển lãnh thổ là một tất yếu; Một số nút thắt cần bứt phá trong hệ thống quy hoạch Việt Nam.
906 Một số khó khăn, vướng mắc trong thực hiện Quy hoạch cấp tỉnh thời kỳ 2021-2030 và tầm nhìn 2050 / TS. Nguyễn Hùng Cường, TS. Nguyễn Quang Dũng, TS. Hà Văn Định // Quy hoạch xây dựng .- 2022 .- Số 115+116 .- Tr. 54-57 .- 624
Trình bày các khó khăn, vướng mắc thực hiện lập quy hoạch tỉnh; nguyên nhân của các khó khăn, vướng mắc và đưa ra một số giải pháp chủ yếu.
907 Nghiên cứu sử dụng bơm nhiệt cấp nước nóng sinh hoạt cho hộ gia đình / Lê Thị Huyền // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 8 (382) .- Tr. 41-43 .- 628
Phân tích, tính toán để so sánh hiệu quả về kinh tế, môi trường cho hộ gia đình riêng lẻ và tòa nhà chung cư 924 căn cứ theo hai phương án cấp nước nóng sinh hoạt gia đình bằng bình đun điện và bằng bơm nhiệt. Trên cơ sở hiệu quả tiết kiệm năng lượng cho gia đình và xã hội, nghiên cứu đóng góp giải pháp mới cho chương trình xây dựng xanh hiện nay.
908 Xây dựng ma trận độ cứng và véc tơ tải trọng nút của phần tử thanh vát tiết diện chữ I có xét đến ảnh hưởng của lực cắt và độ cứng của liên kết / ThS. Phạm Trung Thành, TS. Vũ Thành Trung, PGS.TS. Nguyễn Hồng Sơn // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 55-63 .- 624
Trình bày cách xây dựng ma trận độ cứng và véc tơ tải trọng nút bằng phương pháp năng lượng của phần tử thanh vát, tiết diện chữ I, có xét đến ảnh hưởng của lực cắt và độ cứng của liên kết, sử dụng cho bài toán phân tích kết cấu. Qua đó, xây dựng đoạn chương trình phân tích kết cấu với phần tử vát và kiểm chứng kết quả ma trận độ cứng và véc tơ tải trọng vừa xây dựng cũng như đánh giá ảnh hưởng của lực cắt và độ cứng của liên kết đến nội lực và chuyển vị của phần tử này.
909 Gia cố nền đất yếu bằng trụ đất xi măng cho móng công trình dân dụng ở Tiền Giang / TS. Nguyễn Ngọc Thắng, KS. Nguyễn Trung Hiếu // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 74-77 .- 624
Phương pháp phần tử hữu hạn bằng phần mềm Plaxis 3D Foundation được dùng để phân tích sự phân bố ứng suất lên trụ và đất nền của hệ trụ đất xi măng trong gia cố nền đất yếu dưới móng công trình dân dụng ở tỉnh Tiền Giang.
910 Nghiên cứu sự làm việc của tấm bê tông cốt thép được gia cường bằng bê tông cốt lưới dệt chịu tác dụng của tải trọng nổ / Vũ Ngọc Quang, Vũ Ngọc Anh, Nguyễn Trung Kiên, Lê Hoàng Long // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 78-81 .- 693
Sử dụng công cụ mô phỏng là phần mềm Abaqus để nghiên cứu ứng xử của tấm bê tông cốt thép được gia cường bằng vật liệu bê tông cốt sợi lưới dệt khi chịu tải trọng nổ, từ đó đánh giá hiệu quả của việc sử dụng vật liệu này.





