CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
881 Nghiên cứu khảo sát chế tạo bê tông cốt sợi đay / TS. Nguyễn Hùng Minh, KS. Nguyễn Thế Tú // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 48-55 .- 693
Trình bày kết quả nghiên cứu khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng sợi đay trong thành phần đến các tính chất của bê tông cốt sợi.
882 Nghiên cứu thực nghiệm một số tính chất của bê tông sử dụng cát biển / TS. Nguyễn Phan Duy, ThS. Lê Văn Đồng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 62-68 .- 693
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm cường độ chịu nén và kéo uốn của bê tông sử dụng cát biển thay thế một phần hoặc toàn bộ cát sông.
883 Nghiên cứu các yêu cầu về cường độ thép kết cấu của EN 1993-1-1 và sự phù hợp của mác thép SS400 / TS. Cao Duy Khôi, ThS. Phan Anh Tuấn // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 69-74 .- 624
Đề cập đến một số kết quả nghiên cứu về giới hạn chảy fy, giới hạn bền fu, tỉ lệ fu/fy đối với thép kết cấu của EN 1993-1-1 và các tiêu chuẩn sản phẩm EN được viện dẫn; các yêu cầu đối với mác thép SS400 của Tiêu chuẩn Nhật JIS G3101-2010; đánh giá giới hạn chảy và giới hạn bền thực tế của SS400 trên cơ sở xử lý thống kê 2590 mẫu thử thực hiện tại LAS-XD01 thuộc Viện KHCN Xây dựng, từ đó xem xét sự phù hợp của SS400 đối với các yêu cầu của EN 1993-1-1 và đưa ra một số đề xuất về việc xây dựng phục lục quốc gia mác thép cho Việt Nam khi biên soạn Tiêu chuẩn thiết kế cấu thép theo định hướng mới.
884 Một số phương pháp xác định tuổi thọ còn lại của công trình xây dựng / ThS. Nguyễn Hoàng Anh, PGS. TS. Nguyễn Xuân Chính // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 3-11 .- 624
Giới thiệu một số phương pháp xác định tuổi thọ còn lại đang được quan tâm ở Việt Nam và nước ngoài, đồng thời nêu các nhận xét và kiến nghị.
885 Tối ưu giàn thép phi tuyến có biến thiết kế rời rạc bằng thuật toán tiến hóa vi phân cải tiến / TS. Hà Mạnh Hùng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 12-19 .- 624
Một thuật toán tối ưu cải tiến dựa trên thuật toán tiến hóa vi phân và nguyên lý bộ giá trị (S-DE) được trình bày nhằm tối ưu hóa dàn thép phi tuyến có biến thiết kế rời rạc. S-DE hoàn toàn tuân theo quy trình ban đầu của thuật toán DE nhưng có sự thay đổi về các khái niệm cơ bản liên quan đến thực hiện các toán tử trong kỹ thuật đột biến nhằm phù hợp với không gian rời rạc của biến thiết kế. Một giàn không gian 72 thanh được nghiên cứu để đánh giá hiệu quả của thuật toán được đề xuất.
886 Nghiên cứu thực nghiệm và mô phỏng ứng xử của kết cấu tường bê tông đất chịu tác dụng của tải trọng ngoài mặt phẳng / Trần Đức Cường, TS. Bùi Thị Loan // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 20-26 .- 624
Nghiên cứu được tiến hành bằng phương pháp thực nghiệm nhằm xác định ứng xử của kết cấu tường bê tông đất chịu tác dụng của tải trọng ngoài mặt phẳng. Đồng thời nghiên cứu mô phỏng số bằng phương pháp phần tử hữu hạn cũng được thực hiện. Kết quả mô phỏng được đối chiếu với kết quả thực nghiệm nhằm xác minh sự phù hợp của mô hình.
887 Phân tích dẻo tấm mỏng Kirchhoff bằng phương pháp trực tiếp có xét đến tính ngẫu nhiên của giới hạn chảy của vật liệu / ThS. Ngô Quang Hưng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 35-40 .- 624
Đề xuất việc tính toán giới hạn và thích nghi của tấm Kirchhoff dưới các điều kiện ngẫu nhiên của giới hạn chảy. Thiết kế theo độ tin cậy của kết cấu bằng kỹ thuật Chance constrained programming là rất hiệu quả nếu nó được xây dựng như một bài toán tối ưu tất định tương đương.
888 Một số vấn đề liên quan đến ứng suất kéo trong quá trình thi công đóng cọc bê tông cốt thép dự ứng lực / ThS. Nguyễn Ngọc Thuyết, TS. Phạm Thắng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 50-61 .- 693
Phân tích một ví dụ điển hình của trường hợp ứng suất kéo lớn phát sinh khi thi công đóng cọc, đồng thời đưa ra một số kiến nghị giúp khắc phục tình trạng này.
889 Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp trộn khi cải tạo nền đất hoàng thổ bằng biện pháp đầm chặt hỗn hợp hoàng thổ - xi măng / TS. Nguyễn Công Định, ThS. Nguyễn Công Kiên // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 73-80 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm nhằm đánh giá hiệu quả của các phương pháp trộn hỗn hợp đất – xi măng – nước khi cải tạo đất hoàng thổ bằng xi măng.
890 Hình thành khu chức năng động lực phát triển các khu kinh tế ven biển vùng đồng bằng sông Cửu Long / Nguyễn Công Hưng // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 111 .- Tr. 50-55 .- 624
Khái quát chung về các khu kinh tế ven biển vùng đồng bằng sông Cửu Long; Những điểm nghẽn phát triển khu kinh tế ven biển vùng đồng bằng sông Cửu Long; Điều chỉnh định hướng phát triển không gian khu kinh tế Năm Căn.