CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
881 Xây dựng biểu đồ khả năng chịu lực dùng để thiết kế cấu kiện thép tạo hình nguội tiết diện C / Vũ Quốc Anh, Hoàng Anh Toàn, Nguyễn Hải Quang // Xây dựng .- 2022 .- Số 6 (649) .- Tr. 78-82 .- 624
Trình bày phương pháp tính toán, xây dựng biểu đồ khả năng chịu lực cho cấu kiện thép tạo hình nguội chịu nén, uốn bằng phương pháp cường độ trực tiếp theo Tiêu chuẩn AISI S100-16.
882 Phân tích khả năng chịu tải của cột bê tông cốt thép trong các điều kiện cháy khác nhau / Lê Huy Chương, Cao Văn Vui // Xây dựng .- 2022 .- Số 6 (649) .- Tr. 83-87 .- 693
Trình bày kết quả nghiên cứu về khả năng chịu tải của cột bê tông cốt thép trong các điều kiện cháy (số mặt bị cháy) khác nhau. Để đạt được kết quả này, cột bê tông cốt thép có tiết diện 300x300 mm bị cháy với nhiệt độ cháy theo tiêu chuẩn ISO 834 được phân tích bằng phương pháp mô phỏng. Quá trình phân tích được thực hiện bằng phần mềm SAFIR. Kết quả phân tích nhiệt được sử dụng để phân tích khả năng chịu lực dọc trục của cột theo mô hình phân lớp.
883 Khám phá các yếu tố chính ảnh hưởng đến công tác đền bù, giải phóng mặt bằng các dự án xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh / Nguyễn Hoài Nghĩa, Trần Chí Nguyên, Trần Đức Học, Phạm Văn Bảo // Xây dựng .- 2022 .- Số 6 (649) .- Tr. 88-94 .- 624
Xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến công tác đền bù, giải phóng mặt bằng các dự án xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, giúp các đơn vị liên quan có góc nhìn tổng quát, từ đó có kế hoạch, phương án thực hiện sắp tới nhằm nâng cao hiệu quả công tác đền bù, giải phóng mặt bằng.
884 So sánh tính toán nền móng theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành dựa vào điều kiện cường độ / TS. Phạm Thế Anh, ThS. Nguyễn Tuân, TS. Nguyễn Hoàng Việt, PGS. TS. Nguyễn Bảo Việt // Xây dựng .- 2022 .- Số 6 (649) .- Tr. 107-111 .- 624
Làm rõ phương pháp phân tích thiết kế của hai tiêu chuẩn TCVN 9362:2012 và TCVN 11823-10:2017. Nghiên cứu các kết quả phân tích tính toán móng nông về điều kiện cường độ theo hai tiêu chuẩn trên. Đưa ra một số khuyến nghị cho việc áp dụng các tiêu chuẩn này.
885 Nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn châu Âu trong tính toán thiết kế móng nông tại Việt Nam / ThS. Đặng Đức Hiếu, TS. Nguyễn Hoàng Việt, ThS. Nguyễn Viết Minh, ThS. Giang Thái Lâm, PGS. TS. Nguyễn Bảo Việt // Xây dựng .- 2022 .- Số 6 (649) .- Tr. 112-118 .- 624
Đề xuất lựa chọn hướng tiếp cận phù hợp, cho kết quả tương thích với tiêu chuẩn hiện hành. Đồng thời đưa ra nhận xét ưu nhược điểm của mỗi hướng tiếp cận khi áp dụng ở Việt Nam.
886 Nghiên cứu tận dụng xỉ măng gan làm nguyên liệu để thay thế đá mạt trong sản xuất gạch bê tông / TS. Tống Tôn Kiên // Xây dựng .- 2022 .- Số 6 (649) .- Tr. 124-128 .- 693
Trình bày kết quả nghiên cứu tận dụng phế thải xỉ măng gan trong công nghiệp luyện kim để thay thế đá mạt trong sản xuất gạch bê tông. Kết quả nghiên cứu cho thấy, khi hàm lượng xỉ măng gan tăng thì độ ẩm tạo hình và độ hút nước có xu hướng tăng, khối lượng thể tích giảm, cường độ nén của gạch bê tông giảm.
887 Công nghệ bê tông asphalt tái chế ấm : giải pháp phát triển bền vững cho xây dựng mặt đường giao thông / Đào Văn Đông, Nguyễn Ngọc Lân // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2022 .- Số 4(757) .- Tr. 38-40 .- 690
Trình bày giải pháp phát triển bền vững cho xây dựng mặt đường giao thông bằng công nghệ bê tông asphalt tái chế ấm. Tuổi thọ khai thác trung bình của kết cấu mặt đường bê tông asphalt khoảng 7-10 năm, do vậy nguồn vật liệu RAP thu được từ quá trình bảo trì và sửa chữa mặt đường là rất lớn, có thể lên đến hàng triệu tấn mỗi năm. Hơn nữa, tất cả các vật liệu thành phần chế tạo bê tông asphalt đều là nguồn tài nguyên không tái tạo, do vậy các giải pháp công nghệ để tái sử dụng vật liệu RAP sẽ đem lại lợi ích về mặt kinh tế và môi trường. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hỗn hợp bê tông asphalt tái chế ấm (BTATCA) đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn AASHTO R35 và TCVN 8818: 2011, góp phần giảm giá thành xây dựng mặt đường cũng như giảm thiểu phát thải nhà kính.
888 Tối ưu hóa tin cậy va đập của ống đa tế bào hình vuông chịu tải va đập xiên / Trần Trọng Nhân // .- 2021 .- Số 45B .- Tr. 70-78 .- 624
Tối ưu hóa tin cậy va đập của những ống hình vuông đa tế bào trong trường hợp va đập xiên được nghiên cứu trong bài báo này. Kết quả nghiên cứu là cơ sở tham khảo cho việc thiết kế các cấu trúc đa tế bào có khả năng tin cậy va đập tốt hơn.
889 Sử dụng mạng nơ ron nhân tạo cập nhật mô hình phần tử hữu hạn để xếp hạng tải trọng cầu dầm hộp thép / PGS.TS. Nguyễn Hữu Hưng // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 9-14 .- 693
Nghiên cứu ứng dụng mạng nơ ron nhân tạo để cập nhật lại điều kiện biên cho mô hình phần tử hữu hạn từ kết quả đo dao động tại hiện trường. Sau đó, căn cứ vào điều kiện biên thực tế của công trình tiến hành xếp hạng tải trọng cho cầu. Kết quả cho thấy xếp hạng tải trọng của cầu từ mô hình phần tử hữu hạn đã cập nhật tham số độ cứng gối từ thực tế.
890 Tính tần số dao động của tấm liên hợp thép bê tông chữ nhật bằng phương pháp giải tích / ThS. Đặng Thu Thủy // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 18-20 .- 693
Trình bày tính dao động tự do của tấm liên hợp thép bê tông dạng chữ nhật có liên kết tựa đơn bằng phương pháp giải tích. Phương pháp dao động được thiết lập sử dụng lý thuyết tấm cổ điển, từ đó áp dụng phương pháp biểu diễn chuyển vị bằng chuỗi lượng giác kép để tìm tần số dao động. Thực hiện các ví dụ để tính tần số dao động và các dạng dao động riêng của tấm với nhiều tham số đầu vào khác nhau.

 
                        
                    




