CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
851 Tính toán từ biến của bê tông theo các mô hình khác nhau / Trần Thu Hiền // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2021 .- 1 (44) .- Tr. 3-9 .- 624
Giới thiệu về hiện tượng từ biến của bê tông. Bốn mô hình gồm ACI-209R-92, Eurocode 2, CEB FIP 90-99 và GL 2000 được sử dụng để tính toán từ biến của một cột bê tông chịu nén bởi ứng suất không đổi. Kết quả mô hình GL 2000 cho giá trị biến lớn nhất so với 3 mô hình còn lại.
852 Thành phố thông minh & công nghệ chuỗi khối / Nguyễn Ngọc Định, Nguyễn Tiến Hùng // Phát triển & Hội nhập .- 2020 .- Số 54(64) .- Tr. 3-9 .- 624
Thành phố thông minh là khái niệm xuất hiện chưa đầy 2 thập niên gần đây trên thế giới và đến nay vẫn còn nhiều tranh cãi xoay quanh nó. Tuy nhiên, có một điều gần như các nhà nghiên cứu đều thống nhất là công nghệ mới đóng vai trò như là động lực thúc đẩy cho việc tạo ra các thành phố thông minh. Một trong những đổi mới công nghệ gần đây, công nghệ blockchain hay còn gọi là công nghệ sổ cái phân tán được coi là có nhiều tiềm năng ứng dụng làm nền tảng cốt lõi cho việc xây dựng và phát triển các thành phố thông minh. Bài viết này có mục tiêu đúc kết các quan điểm trên thế giới về thành phố thông minh, về công nghệ chuỗi khối. Trên cơ sở đó, thảo luận về các ứng dụng tiềm năng của công nghệ này trong mô hình quản trị thành phố thông minh.
853 Khảo sát mức độ phù hợp các mô hình Geoid toàn cầu cho khu vực Thành phố Hồ Chí Minh trong đo cao bằng công nghệ GNSS / Đỗ Công Hữu, Lê Văn Tình, Hồ Việt Dũng // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 17-18 .- 624
Đo đạc lưới độ cao bằng công nghệ GNSS tĩnh và bình sai độ cao được khảo sát ở một số mô hình đang được sử dụng phổ biến cho khu vực Tp. Hồ Chí Minh như DMA10, OSU19A, EGM96, EGM2008.
854 Ứng dụng hệ thống trạm CORS trong việc quan trắc lún, hiệu chỉnh giá trị độ cao theo chu kỳ / ThS. Vũ Tiến Quang // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 39-40 .- 624
Sự phát triển hệ thống trạm CORS ở Việt Nam; Xây dựng và hoàn thiện hệ thống trọng lực Quốc gia.
855 Nghiên cứu giải pháp kết cấu và công nghệ chế tạo dầm bê tông dự ứng lực tiết diện chữ T nhịp lớn 50m / TS. Phùng Bá Thắng, PGS. TS. Đặng Gia Nải, TS. Đặng Việt Đức // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 30-34 .- 693
Trình bày nghiên cứu đề xuất giải pháp kết cấu và công nghệ chế tạo dầm bê tông dự ứng lực khẩu độ lớn nhịp 50m tiết diện chữ T trên cơ sở cải tiến dầm định hình bê tông dự ứng lực truyền thống.
856 Đánh giá khả năng kháng cắt của cầu dầm bê tông cốt thép nhịp giản đơn theo Tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823-2017 / PGS. TS. Hoàng Hà, TS. Nguyễn Đức Thị Thu Định, TS. Hoàng Vũ // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 35-39 .- 693
Giới thiệu tóm tắt phương pháp tính toán đánh giá sức kháng cắt của cầu dầm bê tông cốt thép theo Tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823-2017; so sánh phương pháp tính toán sức kháng cắt của dầm bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn hiện hành này với một số tiêu chuẩn thiết kế đã ban hành trước đây. Một số ví dụ tính toán đối chứng được thực hiện làm cơ sở cho đề xuất quy trình tính toán phù hợp với thực tế thiết kế.
857 Nghiên cứu thực nghiệm xác định đường cong ứng suất – biến dạng của bê tông cường độ cao từ 60Mpa đến 80Mpa sử dụng vật liệu khu vực Đông Nam Bộ / ThS. Võ Vĩnh Bảo, PGS. TS. Nguyễn Ngọc Long, GS. TS. Trần Đức Nhiệm // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 40-45 .- 693
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm xây dựng đường cong quan hệ ứng suất – biến dạng của 3 cấp phối bê tông cường độ cao sử dụng vật liệu khu vực Đông Nam bộ C60, C70, C80 nhằm phục vụ cho công tác tính toán sức kháng uốn của dầm cầu bê tông dự ứng lực khi sử dụng bê tông cường độ cao.
858 Giải pháp nâng cao tính dính bám giữa hai lớp vật liệu bê tông và vữa qua thí nghiệm cắt hai mặt / TS. Vũ Ngọc Linh, PGS. TS. Lương Xuân Bính // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 46-50 .- 693
Nghiên cứu về khả năng dính bám giữa hai lớp vật liệu bê tông cũ và lớp vữa sửa chữa thông qua thí nghiệm cắt hai mặt.
859 Phân tích ứng xử của kết cấu bản bê tông nhẹ cốt composite sợi thủy tinh (GFRP) dùng thay thế tà vẹt gỗ trên cầu dầm thép đường sắt / PGS. TS. Trần Thế Truyền, ThS. Phạm Văn Hùng, TS. Từ Sỹ Quân, ThS. Đoàn Bảo Quốc, TS. Hồ Xuân Ba // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 51-56 .- 693
Giới thiệu đề xuất thiết kế bản bê tông nhẹ cốt composite sợi thủy tinh dùng thay thế tà vẹt gỗ trên các cầu dầm thép đường sắt. Các tính toán phân tích ứng xử của kết cấu bản bê tông nhẹ - cốt GFRP dùng thay cho tà vẹt gỗ được thực hiện bằng mô phỏng số với bài toán gia tải tĩnh và gia tải động của tải trọng toàn cầu.
860 Thiết kế thành phần và đặc tính kỹ thuật của bê tông đầm lăn hàm lượng tro bay cao làm lớp móng mặt đường ô tô / PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang, ThS. Trương Văn Quyết, KS. Phạm Đình Huy Hoàng // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 72-75 .- 693
Giới thiệu một phương pháp thiết kế thành phần bê tông đầm lăn hàm lượng tro bay cao làm lớp móng mặt đường, ở tuổi 28 ngày, bê tông đầm lăn lớp móng đạt cường độ chịu nén 14-32 Mpa, cường độ chịu ép chẻ đạt 1,7-3,6 MPa, mô-đun đàn hồi đạt từ 24,8-38,8 Gpa tương ứng với tỷ lệ thay thế tro bay từ 60-80% theo khối lượng chất kết dính.