CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
851 Dự đoán sức kháng chọc thủng của sàn phẳng bê tông cốt sợi thép (SFRC) bằng thuật toán lan truyền ngược Bayesian / TS. Nguyễn Thùy Anh, ThS. Lê Nho Thiện // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 9 .- Tr. 42-45 .- 693

Sử dụng mô hình mạng nơ ron nhân tạo với thuật toán lan truyền ngược Bayesian chính quy để dự báo sức kháng chống chọc thủng của sàn phẳng bê tông cốt sợi thép.

852 Nghiên cứu kiểm soát dao động trên mô hình cầu trong phòng thí nghiệm / ThS. Trần Quang Minh, Đào Thùy Linh, Nguyễn Văn Đạt, Hoàng Thị Giang // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 16-20 .- 624

Xây dựng mô hình cầu treo trong phòng và thí nghiệm để đề ra các biện pháp kiểm soát dao động trên mô hình nhằm ứng dụng trong thực tế.

853 Ứng dụng phương pháp mô phỏng Monte Carlo để phân tích thời gian thi công xây dựng công trình / TS. Trần Trung Kiên // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 29-32 .- 624

Đề xuất vận dụng phương pháp mô phỏng Monte Carlo để phân tích thời gian thi công xây dựng công trình dựa trên cơ sở các số liệu thống kế hoặc ý muốn chủ quan của người lập kế hoạch.

854 Đề xuất một số giải pháp gia cố mở rộng nền đường đắp trên nền đất yếu vùng đồng bằng sông Cửu Long / TS. Nguyễn Thị Thu Ngà, ThS. Nguyễn Tuấn Tú // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 33-37 .- 624

Đề xuất một số giải pháp để tăng sức chịu tải, tăng độ ổn định bền vững của nền đường, giảm thời gian thi công và có giá thành xây dựng hợp lý, đặc biệt giải pháp kỹ thuật phù hợp cho gia cố nền đường khi cần mở rộng.

855 Một số vấn đề đặt ra trong thiết kế, xây dựng các công trình thích ứng với biến đổi khí hậu hiện nay / GS. TS. Bùi Xuân Cậy, TS. Bùi Tuấn Anh // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 44-47 .- 624

Tổng kết những dạng phá hoại công trình do hạn, mưa lũ phân tích nguyên nhân và đề ra các giải pháp thiết kế công trình thích ứng nhằm giảm tác hại.

857 Giải pháp quy hoạch đô thị tích hợp / ThS. KTS. Nguyễn Thành Hưng, ThS. KTS. Cao Sỹ Niêm // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 112+113 .- Tr. 58-63 .- 624

Rà soát và đề xuất kết nối hệ thống quy hoạch, xác định các nội dung và phương pháp tích hợp quy hoạch ngành trong đồ án quy hoạch đô thị đổi mới, đảm bảo phù hợp với hệ thống quy hoạch hiện hành và phát triển phương pháp lập quy hoạch theo lý thuyết tiến bộ.

858 Phương án phát triển các khu kinh tế Việt Nam cần được nghiên cứu, tích hợp trong quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 / ThS. KTS. Lê Anh Dũng // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 112+113 .- Tr. 74-77 .- 624

Đưa ra một số ý kiến đề xuất tích hợp phương án phát triển các khu kinh tế Việt Nam vào trong quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với mục tiêu các khu kinh tế tiếp tục phát triển một cách hiệu quả, đóng góp tích cực vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh, quốc phòng.

859 Đổi mới công tác lập quy hoạch xây dựng : bài học từ quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội / ThS. KTS. Lê Hoàng Phương // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 112+113 .- Tr. 78-83 .- 624

Nhìn lại quá trình Lập triển khai Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau 10 năm; Thực hiện quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội; Những bài học cho đổi mới công tác lập quy hoạch và phát triển đô thị; Đề xuất đối với điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội.

860 Tác động của đô thị hóa và định hướng quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới ven đô / TS. KTS. Lê Thị Bích Thuận, TS. KTS. Nguyễn Trung Dũng // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 112+113 .- Tr. 112-117 .- 624

Tác động của đô thị hóa và phát triển đô thị đến các xã nông thôn mới ven đô; Định hướng quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới ven đô nhằm tăng cường liên kết đô thị và nông thôn; Định hướng quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới ven đô phù hợp với định hướng đô thị hóa nhằm tiết kiệm nguồn lực đầu tư.