CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
841 Phân tích sự làm việc của hệ giằng bản cánh trên trong cầu dầm hộp thép liên hợp bản bê tông cốt thép / KS. Nguyễn Ngọc Khánh // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 10-15 .- 693
Trình bày kết quả nghiên cứu phần tử hữu hạn về hệ thống giằng trên trong dầm hộp thép trong quá trình xây dựng. Kết quả cho thấy lực lớn có thể phát triển trong hệ giàn ngang do dầm hộp bị uốn dọc. Đối với hệ thống giàn có một đường chéo, lực trong các thanh chéo thay đổi lớn hơn đối với trường hợp dùng hệ thống giàn dạng chữ X.
842 . Áp dụng phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) để lựa chọn phương án thi công xây dựng / ThS. Lê Hải Quân // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 16-20 .- 624
Giới thiệu nội dung phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) và đề xuất giải pháp áp dụng để lựa chọn phương án thi công xây dựng.
843 Nghiên cứu chế tạo vật liệu làm kết cấu móng mặt đường sử dụng cát đỏ Bình Thuận và tro bay Vĩnh Tân / TS. Thái Minh Quân, PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang, ThS. NCS. Vũ Hoàng Giang, ThS. Nguyễn Ngọc Nghĩa // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 21-25 .- 624
Đề cập đến việc chế tạo vật liệu gốc xi măng sử dụng cát đỏ Bình Thuận và tro bay Vĩnh Tân làm kết cấu móng mặt đường.
844 Nghiên cứu ảnh hưởng của tro xỉ nhiệt điện đến tính chất của bê tông hạt nhỏ tính năng cao / Lê Thanh Hà, Vũ Tố Hồng Nga // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 26-31 .- 693
Trình bày ảnh hưởng của hàm lượng tro bay và xỉ đáy lò nghiền mịn đến tính chất của hỗn hợp bê tông và bê tông hạt nhỏ tính năng cao.
845 Khả năng ứng dụng bê tông xi măng đầm lăn sử dụng cốt liệu tái chế trong xây dựng đường ô tô ở Việt Nam / ThS. NCS. Nguyễn Thị Hương Giang, GS. TS. Bùi Xuân Cậy, ThS. Lê Quang Huy // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 32-37 .- 693
Trình bày nghiên cứu khả năng ứng dụng của bê tông đầm lăn sử dụng cốt liệu tái chế trong xây dựng đường ô tô ở Việt Nam. Kết quả cho thấy bê tông đầm lăn sử dụng cốt liệu tái chế đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật trong xây dựng đường ô tô.
846 Nghiên cứu thiết kế thành phần bê tông chất lượng cao đảm bảo cường độ nén và độ bền trong môi trường biển quần đảo Trường Sa Việt Nam / GS. TSKH. Phạm Duy Hữu, NCS. Đặng Thị Thu Hiền // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 38-42 .- 693
Trình bày cơ sở lý thuyết để thiết kế thành phần bê tông chất lượng cao theo các phương pháp dựa trên cấp bê tông và độ bền của bê tông.
847 Tổng quan về mối quan hệ giữa quy hoạch đô thị và bất động sản / ThS. Sầm Minh Tuấn, ThS. Lê Đại Dương // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 109+110 .- Tr. 6-9 .- 624
Nghiên cứu một số điểm chính về tác động của quy hoạch đô thị đối với thị trường bất động sản và các điểm quan trọng cần tập trung trong quy hoạch đô thị nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và cân bằng của thị trường bất động sản trong quá trình phát triển đô thị thông qua quy hoạch.
848 Quy hoạch đô thị tác động tới giá trị đất đai và thị trường bất động sản / TS. Lý Văn Vinh // .- 2021 .- Số 109+110 .- Tr. 10-13 .- 624
Trình bày về lý thuyết và thực tế quy hoạch đô thị tác động tới giá trị đất đai và thị trường bất động sản để hiểu rõ hơn việc giá đất tăng hiện nay.
849 Đô thị khả năng phục hồi hậu thảm họa và khủng hoảng / TS. Trần Minh Hùng // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 109+110 .- Tr. 20-23 .- 624
Đại dịch Covid-19 cho thấy khả năng phản ứng kịp thời của các đô thị Việt Nam. Là dấu hiệu để chúng ta bắt buộc thay đổi tư duy “làm đô thị” với một số yếu tố cần được xem xét dưới góc độ quy hoạch, xây dựng và phát triển các đô thị Việt Nam từ đây về sau, nhằm giúp các thành phố trở nên nhân văn hơn, con người hơn để phục hồi mạnh mẽ hơn và thích ứng hơn cho một tương lai đầy biến động.
850 Sử dụng phương pháp học máy dự đoán tốc độ phát triển của tảo Chlorella vulgaris trên bề mặt vữa / Trần Thu Hiền // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2020 .- Số 3(40) .- Tr. 9-15 .- 624
Bài báo trình bày kết quả dự đoán tốc độ phát triển của vi tảo Chlorella vulgaris trên bề mặt vữa sử dụng phương pháp máy học. Các biến số đầu vào bao gồm loại phụ gia khoáng được sử dụng, hàm lượng phụ gia khoáng và thời gian vi tảo phát triển. Dữ liệu đầu ra là diện tích bề mặt mẫu vữa bị tảo bao phủ sau các thời gian phát triển. Hai phương pháp máy học được sử sụng là mạng trí tuệ nhân tạo Artificial Neural Network (ANN) và Least Square Support Vector Machine (LS-SVM). Kết quả cho thấy phương pháp LS-SVM dự đoán chính xác hơn nhiều so với phương pháp ANN.