CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
821 Nghiên cứu công nghệ bê tông siêu tính năng – UHPC, để áp dụng vào thực tế sản xuất tại Việt Nam / TS. Trần Bá Việt, KS. Lương Tiến Hùng // Xây dựng .- 2021 .- Số 9 .- Tr. 108-112 .- 693

Trình bày các kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng sợi thép, chế độ dưỡng hộ đến các tính chất của UHPC. Và phân tích các ưu nhược điểm của các loại máy trộn tăng cường hiện có trên thế giới để là cơ sở lựa chọn thiết bị, chế độ bảo dưỡng cũng như cấp phối định hướng phục vụ đầu tư để chế tạo UHPC trong thực tiễn Việt Nam.

822 Back analysis on deep excavations = phân tích ngược các hố đào sâu / Tran Hoang Tin // Xây dựng .- 2021 .- Số 9 .- Tr. 113-117 .- 624

This paper is to present two case studies that include 3 basements excavated up-to 15m below current street level. Both Hardening Soil model and Mohr Coulomb model were applied for the analyses of geotechnical aspects. Inclinometers were installed to record diaphragm wall’s deflections before construction = Trình bày hai trường hợp nghiên cứu ở 3 tầng hầm đào sâu đến 15m dưới nền đường. Cả hai mô hình đất cứng và mô hình Mohr Coulomb đã được áp dụng để phân tích các khía cạnh địa kỹ thuật. Các thiết bị máy đo độ nghiêng đã được lắp trước khi thi công để ghi nhận độ lệch ngang của tường vây

823 Nghiên cứu thực hiện công tác đánh giá nhà chung cư giai đoạn vận hành, khai thác / TS. Trần Thị Quỳnh Như // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 30-33 .- 624

Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến công tác thực hiện đánh giá trong thời gian vận hành khai thác nhà chung cư sẽ góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả đầu tư đối với xã hội.

824 Chuyển đổi số trong quản trị đô thị Phú Quốc, Tp. Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang / ThS. KTS. Hà Văn Thanh Khương // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 34-37 .- 624

Đánh giá và dự báo chính xác về khả năng phát triển của đô thị, hoạch định chính sách phù hợp, quản lý phát triển đô thị hiệu quả, tránh rủi ro trong đầu tư và góp phần xây dựng hệ thống thông tin quy hoạch, hỗ trợ tích cực trong công tác công khai quy hoạch để người dân và các đơn vị tham gia phát triển đô thị và giám sát thực hiện.

825 Ứng dụng mạng thần kinh nhân tạo trong dự báo sức chịu tải móng nông / TS. Phạm Tuấn Anh, ThS. Nguyễn Thanh Tâm // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 38-41 .- 624

Trình bày việc ứng dụng mô hình mạng thần kinh nhân tạo để xác định sức chịu tải cực hạn của móng nông. Ngoài ra, mô hình mạng thân kinh nhân tạo cho kết quả vượt trội so với kết quả tính theo hồi quy tuyến tính. Trên cơ sở kết quả tính toán, kiến nghị nên nghiên cứu đưa ra mô hình mạng thần kinh nhân tạo đã được tối ưu vào các tiêu chuẩn nền móng để đạt độ chính xác cao hơn trong thiết kế thực tế.

826 Đánh giá hiệu quả giải pháp cách nhiệt phần mái công trình nhà ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long / Lê Hồ Tuyết Ngân, Huỳnh Trọng Nhân // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 52-54 .- 624

Sử dụng phương pháp kiểm nghiệm kết quả tính toán lý thuyết về khả năng cách nhiệt với các thiết bị ghi lại nhiệt độ thực tế nhằm đánh giá chính xác hơn về hiệu quả cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của giải pháp cách nhiệt phần mái công trình nhà ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

827 Phân tích ảnh hưởng của mức độ ăn mòn cốt thép trong bê tông đến ứng xử của dầm bê tông cốt thép / Võ Văn Nam, Trần Thế Truyền // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 62-65 .- 693

Làm rõ ảnh hưởng của việc cốt thép bị ăn mòn đến khả năng kháng uốn của dầm bê tông cốt thép, đến ứng xử của kết cấu dầm bê tông cốt thép có xét đồng thời ảnh hưởng của tải trọng và điều kiện môi trường.

828 Nghiên cứu, đánh giá sự hình thành các vết nứt nhiệt cục bộ trong kết cấu bê tông khối lớn ở tuổi sớm ngày / TS. Nguyễn Trọng Chức, PGS. TS. Mariusz Zych, TS. Đỗ Thị Mỹ Dung, ThS. Nguyễn Thị Minh Hằng // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 72-76 .- 693

Sử dụng phương pháp số để xác định sự phân bố nhiệt độ bên trong kết cấu bê tông khối lớn. Đánh giá sự hình thành vết nứt nhiệt cục bộ trong kết cấu ở tuổi sớm ngày.

829 Giải pháp khối phá sóng tetrapod bê tông lắp ghép thân thiện môi trường / GS. TS. Phan Quang Minh, PGS. TS. Nguyễn Việt Phương, TS. Phạm Thái Hoà // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 77-81 .- 693

Trình bày ý tưởng thiết kế và thực nghiệm chế tạo của giải pháp khối phá sóng tetrapod bằng bê tông lắp ghép thân thiện môi trường.

830 Mô hình số thí nghiệm cọc khoan nhồi phụt vữa thân cọc / Lê Thanh Trung, Bạch Vũ Hoàng Lan, Nguyễn Nghĩa Hùng, Trần Hữu Bằng // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 82-85 .- 624

Trình bày mô hình số theo phương pháp phần tử hữu hạn, thông số của mô hình được xác định từ phương pháp phân tích ngược kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn của đất nền và sức kháng thành của cọc khoan nhồi phụt vữa thân cọc.