CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
801 Khái quát một số mô hình khu kinh tế ven biển Việt Nam : từ ý tưởng đến hiện thực / TS. KTS. Ngô Minh Hùng // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 111 .- Tr. 28-33 .- 624

Khái quát hóa một số mô hình khu kinh tế ven biển, nằm trong Chiến lược biển Việt Nam phê duyệt từ năm 2008, đồng thời nhìn lại quá trình hình thành khu kinh tế Vân Đồn, Khu kinh tế Dung Quất, khu kinh tế Nam Phú Yên từ giai đoạn thai nghén – hình thành ý tưởng – trải qua quá trình hình thành – phát triển đạt những thành tựu ngày nay.

802 Mô hình phát triển khu kinh tế ven biển ở một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / TS. Trần Thị Thu Hương // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 111 .- Tr. 34-39 .- 624

Vai trò của khu kinh tế ven biển trong phát triển đất nước; Kinh nghiệm quốc tế về hình thành và phát triển các khu kinh tế ven biển; Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.

803 Tổng kết kinh nghiệm tại một số quốc gia phát triển về mô hình phát triển khu kinh tế ven biển / KTS. Nguyễn Thị Hồng Diệp // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 111 .- Tr. 40-43 .- 624

Giới thiệu thực tiễn phát triển các khu kinh tế ven biển tại một số quốc gia như Pháp, Ấn Độ, Cu Ba, Trung Quốc…Từ đó đưa ra những bài học kinh nghiệm quý giá cho Việt Nam trong quá trình phát triển hiện nay, khi chúng ta đang phát triển ồ ạt các khu kinh tế ven biển với hiệu quả khai thác và kinh tế còn tương đối thấp và phải đối mặt với nhiều vấn đề về môi trường biển và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

804 Nghiên cứu phân vùng nguy cơ sạt lở sử dụng mô hình giá trị thông tin / Nguyễn Đức Đảm, Đặng Phương Nam, Lê Thanh Bình, Dư Ngọc Thái, Vũ Thế Song, Lê Văn Hiệp, Phạm Thái Bình // Địa kỹ thuật .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 56-65 .- 624

Ứng dụng mô hình giá trị thông tin trong đánh giá phân vùng nguy cơ sạt lở đất. trong đó mô hình giá trị thông tin là mô hình thống kê đơn giản và không yêu cầu chuyên môn đặc biệt. Các yếu tố ảnh hưởng đến sạt lở, mối quan hệ không gian giữa các vụ sạt lở và nguyên nhân sử dụng mô hình giá trị thông tin.

805 Phân tích ứng xử hố đào sâu trong nền sét bão hòa nước bằng phương pháp FEM / Lại Văn Quí, Huỳnh Quốc Thiện, Trà Hữu Thời, Trần Duy Tân // Địa kỹ thuật .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 3-10 .- 624

Đánh giá mô hình đất và phân tích ứng xử của đất sét bão hòa nước để có thể dự đoán chính xác chuyển vị ngang của tường chắn hố đào sâu trong đất yếu khu vực Tp Hồ Chí Minh. Từ đó lựa chọn mô hình tính toán và phương pháp phân tích phù hợp nhất với mục tiêu dự đoán chính xác chuyển vị ngang của tường chắn trong đất yếu.

806 Phân tích ảnh hưởng của việc dâng mực nước ngầm đến sức chịu tải cọc / Lê Bá Vinh, Võ Chí Khang, Liên Phước Huy Phương // .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 20-27 .- 624

Khai thác nước ngầm đô thị đang diễn ra với cường độ cao, nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt nhiều. Việc thay đổi mực nước ngầm ảnh hưởng đến công trình kết cấu. Việc khai thác nước ngầm nhiều nơi đang bị khai thác bừa bãi cạn kiệt. Với quan điểm hiện nay mực nước ngầm sẽ không thay đổi và sẽ không đánh giá hết được sức chịu tải cọc khi mực nước ngầm thay đổi.Vì vậy ta cần xem xét đến sức chịu tải của cọc khi mực nước ngầm thay đổi.

807 Tối ưu hóa hệ móng bè cọc của cống kênh thủy lợi / Lê Bá Vinh, Đoàn Bá Tần Duy, Nguyễn Nhứt Nhứt // .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 81-88 .- 624

Tính toán nhanh và bố trí cọc đơn giản sẽ không phản ánh đúng mô hình làm việc của hệ móng ngoài thực tế. Kết quả phân tích giúp ta hiểu rõ sự làm việc thực tế của móng bè cọc và có phương án bố trí cọc làm việc tối ưu hiệu quả hơn về kinh tế nhưng vẫn đảm bảo công trình.

808 Phát triển thành công xe tự hành thông công cấp độ 4 “Made in Việt Nam” / Lê Sơn // .- 2021 .- Số 4(745) .- Tr.34-36 .- 690

Với mong muốn đưa công nghệ tự hành tới gần hơn với người Việt, góp phần vào sự phát triển đô thị thông minh nói riêng và cuộc sống của con người nói chung trong thời đại 4.0, lần đầu tiên tại Việt Nam mẫu xe tự hành thông minh cấp độ 4 đã được ra mắt. Đặc biệt, công nghệ này do chính đội ngũ các nhà khoa học, chuyên gia của Tập đoàn Phenikaa nghiên cứu phát triển và đưa vào ứng dụng theo tiêu chuẩn quốc tế.

809 Phát triển phương pháp năng lượng biến dạng để chẩn đoán hư hỏng trong kết cấu tấm / Lê Thanh Cao, Huỳnh Văn Phương, Lê Phước Nhân, Hồ Đức Duy // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.42-45 .- 720

Phương pháp năng lượng biến dạng tổng thể xác định được sơ bộ vị trí vùng xuất hiện hư hỏng và phương pháp năng lượng biến dạng cục bộ xác định chiều dài và hình dạng của vết nứt.

810 Đánh giá thực trạng công tác quan trắc đường đắp trên nền đất yếu trong điều kiện Việt Nam / ThS. Trần Thị Thảo // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 10(360) .- Tr. 21-22 .- 624

Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quan trắc độ lún nền đường đắp trên đất yếu với mong muốn các nhà thầu sẽ quan tâm hơn nữa đến khâu quan trắc độ lún khi thi công các công trình giao thông nói chung và với các tuyến đường đắp trên nền đất yếu nói riêng.