CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
701 Đánh giá, lựa chọn giải pháp kỹ thuật công nghệ của hệ thống quan trắc (SHMS) phù hợp áp dụng cho công trình cầu nhịp lớn ở Việt Nam / PGS. TS. Hoàng Hà // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 9 .- Tr. 5-9 .- 624
Giới thiệu kết quả nghiên cứu đánh giá tác dụng của hệ thống quan trắc áp dụng cho một số công trình cầu lớn ở Việt Nam nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác thiết kế lắp đặt, vận hành, khai thác, bảo trì hệ thống thiết bị quan trọng này.
702 Nghiên cứu sự làm việc của tường chắn đất có cốt sau mố có chức năng riêng biệt trong điều kiện Việt Nam / Nguyễn Mạnh Hà, Phạm Tuấn Thanh // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 9 .- Tr. 10-15 .- 624
Làm rõ một số vấn đề lý thuyết và thực tiễn khi ứng dụng loại kết cấu này trong xây dựng phần đất đầu mố đã được thiết kế tách biệt khỏi mố trong điều kiện Việt Nam.
703 Nghiên cứu thực nghiệm xác định chiều dài mối nối chồng yêu cầu của tấm CFRP / TS. Đào Sỹ Đán // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 9 .- Tr. 16-20 .- 624
Trình bày cách chuẩn bị mẫu và thí nghiệm xác định chiều dài mối nối chồng yêu cầu của tấm CFRP.
704 Xây dựng quy trình bảo trì dự phòng cho cầu bê tông cốt thép dự ứng lực thi công bằng phương pháp đúc hẫng cân bằng / ThS. Trần Quang Minh, Lê Hồng Điệp // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 9 .- Tr. 21-27 .- 693
Trình bày nghiên cứu về bảo trì dự phòng ứng dụng cho cầu bê tông cốt thép dự ứng lực thi công bằng phương pháp đúc hẫng cân bằng, từ đó xây dựng được chế độ kiểm tra, khai thác dự phòng để công trình đạt được hiệu quả khai thác cao nhất, duy trì được tuổi thọ lớn nhất.
705 Dự đoán sức kháng chọc thủng của sàn phẳng bê tông cốt sợi thép (SFRC) bằng thuật toán lan truyền ngược Bayesian / TS. Nguyễn Thùy Anh, ThS. Lê Nho Thiện // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 9 .- Tr. 42-45 .- 693
Sử dụng mô hình mạng nơ ron nhân tạo với thuật toán lan truyền ngược Bayesian chính quy để dự báo sức kháng chống chọc thủng của sàn phẳng bê tông cốt sợi thép.
706 Nghiên cứu kiểm soát dao động trên mô hình cầu trong phòng thí nghiệm / ThS. Trần Quang Minh, Đào Thùy Linh, Nguyễn Văn Đạt, Hoàng Thị Giang // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 16-20 .- 624
Xây dựng mô hình cầu treo trong phòng và thí nghiệm để đề ra các biện pháp kiểm soát dao động trên mô hình nhằm ứng dụng trong thực tế.
707 Ứng dụng phương pháp mô phỏng Monte Carlo để phân tích thời gian thi công xây dựng công trình / TS. Trần Trung Kiên // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 29-32 .- 624
Đề xuất vận dụng phương pháp mô phỏng Monte Carlo để phân tích thời gian thi công xây dựng công trình dựa trên cơ sở các số liệu thống kế hoặc ý muốn chủ quan của người lập kế hoạch.
708 Đề xuất một số giải pháp gia cố mở rộng nền đường đắp trên nền đất yếu vùng đồng bằng sông Cửu Long / TS. Nguyễn Thị Thu Ngà, ThS. Nguyễn Tuấn Tú // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 33-37 .- 624
Đề xuất một số giải pháp để tăng sức chịu tải, tăng độ ổn định bền vững của nền đường, giảm thời gian thi công và có giá thành xây dựng hợp lý, đặc biệt giải pháp kỹ thuật phù hợp cho gia cố nền đường khi cần mở rộng.
709 Một số vấn đề đặt ra trong thiết kế, xây dựng các công trình thích ứng với biến đổi khí hậu hiện nay / GS. TS. Bùi Xuân Cậy, TS. Bùi Tuấn Anh // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 44-47 .- 624
Tổng kết những dạng phá hoại công trình do hạn, mưa lũ phân tích nguyên nhân và đề ra các giải pháp thiết kế công trình thích ứng nhằm giảm tác hại.
710 Cơ sở lý luận và thực tiễn hoàn thiện khu vực đô thị trung tâm, các đô thị vệ tinh thị trấn sinh thái trong chùm đô thị Hà Nội / PGS. TS. KTS. Lưu Đức Cường, KTS. Phạm Thị Nhâm // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 112+113 .- Tr. 48-57 .- 624
Tổng quan về quy hoạch chung Hà Nội 1259; Cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển đô thị trung tâm, đô thị vệ tinh, thị trấn trong chùm đô thị Hà Nội.