CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
691 Nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn châu Âu trong tính toán thiết kế móng nông tại Việt Nam / ThS. Đặng Đức Hiếu, TS. Nguyễn Hoàng Việt, ThS. Nguyễn Viết Minh, ThS. Giang Thái Lâm, PGS. TS. Nguyễn Bảo Việt // Xây dựng .- 2022 .- Số 6 (649) .- Tr. 112-118 .- 624
Đề xuất lựa chọn hướng tiếp cận phù hợp, cho kết quả tương thích với tiêu chuẩn hiện hành. Đồng thời đưa ra nhận xét ưu nhược điểm của mỗi hướng tiếp cận khi áp dụng ở Việt Nam.
692 Nghiên cứu tận dụng xỉ măng gan làm nguyên liệu để thay thế đá mạt trong sản xuất gạch bê tông / TS. Tống Tôn Kiên // Xây dựng .- 2022 .- Số 6 (649) .- Tr. 124-128 .- 693
Trình bày kết quả nghiên cứu tận dụng phế thải xỉ măng gan trong công nghiệp luyện kim để thay thế đá mạt trong sản xuất gạch bê tông. Kết quả nghiên cứu cho thấy, khi hàm lượng xỉ măng gan tăng thì độ ẩm tạo hình và độ hút nước có xu hướng tăng, khối lượng thể tích giảm, cường độ nén của gạch bê tông giảm.
693 Công nghệ bê tông asphalt tái chế ấm : giải pháp phát triển bền vững cho xây dựng mặt đường giao thông / Đào Văn Đông, Nguyễn Ngọc Lân // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2022 .- Số 4(757) .- Tr. 38-40 .- 690
Trình bày giải pháp phát triển bền vững cho xây dựng mặt đường giao thông bằng công nghệ bê tông asphalt tái chế ấm. Tuổi thọ khai thác trung bình của kết cấu mặt đường bê tông asphalt khoảng 7-10 năm, do vậy nguồn vật liệu RAP thu được từ quá trình bảo trì và sửa chữa mặt đường là rất lớn, có thể lên đến hàng triệu tấn mỗi năm. Hơn nữa, tất cả các vật liệu thành phần chế tạo bê tông asphalt đều là nguồn tài nguyên không tái tạo, do vậy các giải pháp công nghệ để tái sử dụng vật liệu RAP sẽ đem lại lợi ích về mặt kinh tế và môi trường. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hỗn hợp bê tông asphalt tái chế ấm (BTATCA) đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn AASHTO R35 và TCVN 8818: 2011, góp phần giảm giá thành xây dựng mặt đường cũng như giảm thiểu phát thải nhà kính.
694 Tối ưu hóa tin cậy va đập của ống đa tế bào hình vuông chịu tải va đập xiên / Trần Trọng Nhân // .- 2021 .- Số 45B .- Tr. 70-78 .- 624
Tối ưu hóa tin cậy va đập của những ống hình vuông đa tế bào trong trường hợp va đập xiên được nghiên cứu trong bài báo này. Kết quả nghiên cứu là cơ sở tham khảo cho việc thiết kế các cấu trúc đa tế bào có khả năng tin cậy va đập tốt hơn.
695 Sử dụng mạng nơ ron nhân tạo cập nhật mô hình phần tử hữu hạn để xếp hạng tải trọng cầu dầm hộp thép / PGS.TS. Nguyễn Hữu Hưng // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 9-14 .- 693
Nghiên cứu ứng dụng mạng nơ ron nhân tạo để cập nhật lại điều kiện biên cho mô hình phần tử hữu hạn từ kết quả đo dao động tại hiện trường. Sau đó, căn cứ vào điều kiện biên thực tế của công trình tiến hành xếp hạng tải trọng cho cầu. Kết quả cho thấy xếp hạng tải trọng của cầu từ mô hình phần tử hữu hạn đã cập nhật tham số độ cứng gối từ thực tế.
696 Tính tần số dao động của tấm liên hợp thép bê tông chữ nhật bằng phương pháp giải tích / ThS. Đặng Thu Thủy // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 18-20 .- 693
Trình bày tính dao động tự do của tấm liên hợp thép bê tông dạng chữ nhật có liên kết tựa đơn bằng phương pháp giải tích. Phương pháp dao động được thiết lập sử dụng lý thuyết tấm cổ điển, từ đó áp dụng phương pháp biểu diễn chuyển vị bằng chuỗi lượng giác kép để tìm tần số dao động. Thực hiện các ví dụ để tính tần số dao động và các dạng dao động riêng của tấm với nhiều tham số đầu vào khác nhau.
697 Nghiên cứu sử dụng vật liệu polymer Pex trong công tác sửa chữa mặt đường bê tông xi măng / Nguyễn Thị Quỳnh Trang // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 21-25 .- 693
Nghiên cứu về hỗn hợp vật liệu Pex để vá chữa hư hỏng trên mặt đường bê tông xi măng và cho thấy vật liệu này có những ưu điểm vượt trội so với vật liệu truyền thống khác.
698 Giải thuật lặp với sự kiểm soát về mặt độ lún để xác định mặt phẳng trung hòa của cọc đơn chịu ma sát âm / Vũ Trọng Hiếu, Phạm Đức Tiệp, Lê Thanh Tú // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 32-37 .- 624
Dựa trên đặc điểm mặt phẳng trung hòa được đưa ra bởi Fellenius, bài báo trình bày giải thuật lặp với sự kiểm soát về mặt chênh lệch lún của cọc đơn và đất nền xung quanh để xác định vị trí mặt phẳng trung hòa. Từ thuật toán lặp đưa ra, bằng việc sử dụng ngôn ngữ lập trình Visual Basic đã xây dựng được chương trình tự động hóa tính toán sức chịu tải của cọc có xét đến ma sát âm.
699 Tính hệ số độ ổn định mái dốc [Fs] cho trường hợp trượt nông xét đến tác động ảnh hưởng của nước ngầm / Nguyễn Huy Hùng // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 38-40 .- 624
Giới thiệu khái niệm cũng như cách tính hệ số ổn định mái dốc cho trường hợp trượt nông xét đến tác động ảnh hưởng của yếu tố nước ngầm.
700 Kiểm toán ổn định mái đào của nền đường phía hạ lưu đập thủy điện và giải pháp gia cố / TS. Lê Văn Chung // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 41-44 .- 624
Đưa ra cơ sở lý thuyết đánh giá mức độ ảnh hưởng của mực nước ngầm đến các chỉ tiêu cơ lý của mái đào làm cơ sở kiểm toán khả năng giữ ổn định tổng thể cho nền đường. Đưa ra giải pháp kết cấu thanh neo nhằm nâng cao khả năng chịu tải cho mái đào nói riêng và nền đường nói chung.