CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4551 Những hạn chế của dịch vụ kế toán Việt Nam hiện nay / PGS. TS. Mai Thị Hoàng Minh // Số tháng 4 .- 2013 .- Số tháng 4/2013 .- Tr. 8-11. .- 657
Trình bày vai trò của dịch vụ kế toán Việt
4552 Phân tích ảnh hưởng của hố móng đào sâu đến ổn định móng nông công trình lân cận / Trần Xuân Thọ, Nguyễn Công Huân // Xây dựng .- 2013 .- Số 01/2013 .- Tr. 52-55. .- 624
Trong điều kiện quỹ đất hẹp tại TP. HCM, các công trình cao tầng thường xây dựng sát nhau, hoặc xen lẫn với công trình cấp 3, cấp 4 đã xuống cấp. Đây thật sự là một vấn đề đòi hỏi đơn vị thiết kế và thi công cần có những biện pháp chắn giữ để bảo vệ vách hố đào, đảm bảo công trình an toàn trong quá trình thi công và sử dụng để không gây ảnh hưởng xấu đến các khu vực lân cận đã xây dựng trước đó. Ngoài ra, cũng hết sức lưu ý đến việc hạn chế làm thay đổi tình hình địa chất và thủy văn tại khu vực xây dựng (mực nước ngầm, đất nền bị xáo trộn…) vì những thay đổi này sẽ có những ảnh hưởng rất lâu dài đến các công trình lân cận. Việc thi công kết cấu chắn giữ cho hố móng nhà cao tầng rất đa dạng, phụ thuộc vào từng điều kiện cụ thể, các thiết bị và máy móc xây dựng. Hố móng sâu của công trình “cao ốc CotecCons” được nghiên cứu trong bài báo này.
4553 Ứng dụng phương pháp ahp (analytic hieracchy process) xác định các yêu cầu đối với chất lượng thiết kế thuộc gói thầu thiết kế - thi công / Phạm Hồng Luân, Nguyễn Đình Đạo // Xây dựng .- 2013 .- Số 1/2013 .- Tr. 58-62. .- 624
Bài viết tập trung đi sâu vào vấn đề cải tiến chất lượng công trình thực hiện theo phương thức thiết kế - thi công giai đoạn thiết kế. Trong đó, trọng tâm là xác định các yêu cầu đối với chất lượng trong khâu thiết kế. Vì vậy, mục đích của bài báo là tìm ra những yêu cầu chính đối với chất lượng, từ đó góp phần nâng cao chất lượng xây dựng ở giai đoạn thiết kế nói riêng và toàn bộ dự án nói chung thực hiện theo phương thức thiết kế - thi công.
4554 Tính toán khung thép có liên kết nửa cứng theo mô hình đàn – dẻo chịu đồng thời tải trọng động và tải trọng tĩnh / Nguyễn Tiến Chương, Nguyễn Hải Quang // Xây dựng .- 2013 .- Số 2/2013 .- Tr. 75-78. .- 624
Giới thiệu kết quả nghiên cứu tính toán kết cấu khung thép có liên kết nữa cứng theo mô hình đàn – dẻo chịu đồng thời tải trọng tĩnh theo phương đứng và tải trọng động theo phương ngang. Đây là các trường hợp thường gặp trong thực tế.
4555 Thực trạng hoạt động của tư vấn quản lý dự án trong giai đoạn hiện nay / Phạm Xuân Anh // Xây dựng .- 2013 .- Số 2/2013 .- Tr. 79-82. .- 624
Tổng quan về tư vấn quản lý dự án: một số quan điểm về dự án và quản lý dự án, lợi ích của quản lý dự án, hiệu quả hoạt động của tư vấn quản lý dự án; Phương pháp nghiên cứu; Thực trạng công tác tư vấn quản lý dự án xây dựng công trình tại Việt Nam và trên thế giới.
4556 Tối ưu hóa vị trí lắp đặt các cảm biến cảnh báo chất lượng nước trên mạng lưới cấp nước / ThS. Trần Thị Vân Thư, ThS. Hồ Minh Thông, TS. Lê Đình Hồng // Xây dựng .- 2013 .- Số 2/2013 .- Tr. 83-88. .- 624
Nghiên cứu phát triển thuật toán tìm kiếm hòa âm kết hợp với các chương trình Epanet để tính toán thủy lực mạng lưới và phương pháp xếp hạng Pareto-ranking để phân bố hợp lý vị trí các cảm biến chất lượng nước trên mạng lưới. Mô hình bài toán giải quyết hàm đa mục tiêu nhằm tìm kiếm sự thõa hiệp đáng tin cậy giữa thời gian phát hiện các sự kiện gây ô nhiễm là nhỏ nhất khi số lượng sự kiện ô nhiễm được phát hiện đạt nhiều nhất ứng với số lượng cảm biến cho trước….
4557 Biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp tư vấn Quản lý dự án trong giai đoạn hiện nay / PGS. TS. Lê Hồng Thái // Xây dựng .- 2013 .- Số 02/2013 .- Tr. 89-90. .- 624
Trình bày các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp tư vấn quản lý dự án trong giai đoạn hiện nay.
4558 Xây dựng chương trình tự động hóa tính toán mất mát ứng suất trong cầu dầm bê tông cốt thép ứng suất trước theo 22 TCN272-05 / TS. Phạm Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 4/2013 .- Tr. 9-15. .- 624
Trình bày cơ sở lý thuyết, kết quả xây dựng chương trình tự động hóa và ví dụ tính toán các loại mất mát ứng suất trong cầu dầm bê tông cốt thép ứng suất trước theo tiêu chuẩn ngành giao thông vận tải 22TCN272-05.
4559 Nghiên cứu ứng dụng phương pháp số trong tính toán ổn định mái dốc nền đường thuộc dự án đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai / ThS. Hoàng Phương Tùng, KS. Trần Chung // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 4/2013 .- Tr. 16-21. .- 624
Tính toán ổn định mái dốc là một trong những công việc quan trọng trong quá trình thiết kế mái dốc nền đường đào, nhất là tuyến cấp cao như dự án đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai. Việc xác định tính ổn định của mái dốc được đánh giá qua hệ số an toàn và hình dạng của mặt trượt. Thông qua kết quả nghiên cứu và tính toán ổn định mái dốc bằng 3 phần mềm Slopew V7.1; Plaxis V8.2; Flac Slope V5.0, để xác định được hình dạng mặt trượt, hệ số an toàn và sự khai thác kết quả giữa các phần mềm, lựa chọn được một phần mềm phù hợp với nước ta hiện nay và trong tương lai. Đồng thời từ kết quả tính tác giả đã so sánh, đánh giá kết quả và tiến hành đề xuất phương án gia cố mái dốc vừa đảm bảo độ ổn định, kinh tế và mỹ quan của tuyến đường cao tốc này.
4560 Một số ảnh hưởng của đường kính và khoảng cách cọc đất gia cố xi măng đến độ lún của hệ nền đất yếu sau gia cố / ThS. Nguyễn Việt Hùng, GS. TS. Vũ Đình Phụng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 4/2013 .- Tr. 22-26. .- 624
Phân tích ảnh hưởng của đường kính và khoảng cách cọc đất gia cố xi măng đến độ lún của hệ nền đất yếu sau gia cố. Kết quả tính toán cho thấy khoảng cách giữa các cọc và đường kính cọc đất gia cố xi măng có ảnh hưởng đáng kể đến độ lún của nền đất sau gia cố; đặc biệt, khi khoảng cách giữa các cọc xấp xỉ nhỏ hơn hai lần đường kính cọc thì có thể xem xét độ lún của nền đất sau gia cố là đồng nhất.





