CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4571 Các ý kiến về quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211 / TS. Nguyễn Duy Chí // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 3/2013 .- Tr. 26-30. .- 624
Từ thực tế khảo sát – thiết kế, bài báo nêu lên những vấn đề cần được xem xét để hoàn thiện trong quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211 và đề xuất những kiến nghị nhằm giải quyết những vấn đề đó
4572 Khảo sát các vết nứt nhà ở do động đất ở Bắc Trà My / Nguyễn Chiến Thắng, Nguyến Thế Dương // Khoa học & công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 1 (6)/2013 .- Tr. 108-114. .- 624
Trình bày kết quả khảo sát các vết nứt nhà ở do động đất ở huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng
4573 Một số nghiên cứu và xuất bản mới về cơ học, kết cấu và vật liệu / Nguyễn Thế Dương // Khoa học & công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 1 (6)/2013 .- Tr. 8-14. .- 624
Trình bày các kết quả đã được xuất bản trong năm 2012 và các nghiên cứu đã và đang thực hiện của tác giả. Có sáu phần chính liên quan đến ba lĩnh vực cơ bản như sau: ứng xử của kết cấu (gồm các bài toán: chịu lửa, chịu động đất, gia cường sữa chữa); cơ học vi mô vật rắn; công nghệ vật liệu và thi công. Mỗi phần trong bài báo trình bày ngắn gọn nội dung nghiên cứu, kết quả đạt được và hướng tới công việc trong tương lai. Các chi tiết từng nội dung cụ thể được trình bày ở các tài liệu trích dẫn.
4574 Ảnh hưởng của độ nhám bề mặt vữa trát lên tốc độ cáu bẩn do vi tảo Klebsormidium flaccidum gây ra / Trần Thu Hiền // Khoa học & công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 1 (6)/2013 .- Tr. 16-23. .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của độ nhám bề mặt vật liệu vữa lên tốc độ bao phủ bề mặt của nó bởi vi tảo. Một hệ thống thực nghiệm mô phỏng dòng chảy nước mưa cho phép tưới định kỳ dung dịch chứa vi tảo lên bề mặt mẫu được lắp đặt. Vi tảo Klebsormidium flaccidum được lựa chọn do tính chất phổ biến và dễ nuôi cấy. Hai phương pháp là đo màu sắc và phân tích hình ảnh đã được sử dụng để đánh giá quá trình phát triển của vi tảo. Hai phương pháp này cho kết quả hoàn toàn đồng nhất. Bề mặt vật liệu có độ nhám lớn chứa nhiều điểm gồ ghề, tạo điều kiện cho vi sinh vật dễ dàng bám lại, do đó tốc độ bao phủ của vi tảo càng nhanh. Ngoài ra, khi hoàn thiện vữa trát bề mặt tường cần lưu ý: sự tăng nhẹ của độ nhám có thể làm tăng vọt độ nhạy của vật liệu đối với vi sinh vật.
4575 Về phương pháp “Bảo trì dự phòng” đường bộ / Nguyễn Chính Bái // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 1+2/2012 .- Tr. 61-64. .- 624
Trình bày khái niệm về phương pháp “Bảo trì dự phòng”, nội dung của công tác bảo trì dự phòng, những lợi ích kinh tế của bảo trì dự phòng. Kiến nghị nghiên cứu áp dụng phương pháp bảo trì dự phòng đường bộ ở nước ta.
4576 Một số ý kiến về Quy hoạch mạng lưới giao thông công cộng Hà Nội, giai đoạn 2012 – 2030 / GS. TS. Vũ Đình Phụng, ThS. Nguyễn Thị Ánh Hồng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 1+2/2013 .- Tr. 65-68. .- 624
Trình bày một số ý kiến về quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải Hà Nội hiện nay, từ đó đề xuất Hà Nội nên phát triển giao thông vận tải theo mô hình dựa trên nền tảng của vận tải hành khách công cộng hiện đại tích hợp đa phương tiện, đa chức năng: xe buýt thường, xe buýt nhanh, metro và đường sắt trên cao.
4577 10 xu hướng công nghệ thông tin trong năm 2013 / Minh Thiện // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 2/2012 .- Tr. 10-16. .- 004
Nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong đầu tư và ứng dụng công nghệ thông tin, ông Hu Yoshida, Phó chủ tịch kiêm Giám đốc công nghệ Hitachi Data Systems, đã đưa ra những nhận định của ông về 10 xu hướng CNTT trong năm 2013 gồm: Thay đổi kịch tính trong OPEX và CAPEX; những mô hình tiêu dùng mới; quản lý sự bùng nổ sao chép dữ liệu (data replication); sự phát triển của bộ điều khiển Flash cho doanh nghiệp; những yêu cầu mới cho các hệ thống lưu trữ Entry High-end; nhu cầu về các hệ thống tệp tin dựa trên đối tượng; tăng tốc sử dụng các nền tảng lưu trữ nội dung và chia sẻ dữ liệu; bộ điều khiển hỗ trợ phần cứng sẽ đáp ứng khối lượng công việc ngày càng phức tạp; tạo ra một nền tảng an toàn cho việc sử dụng các thiết bị di động; thêm nhiều giải pháp hội tụ tích hợp chặt chẽ hơn.
4578 Khảo sát trạng thái nhiệt lớp bê tông nhựa mặt cầu dưới tác động của thay đổi thời tiết bằng phương pháp phần tử hữu hạn / ThS. Trần Văn Bảy, PGS. TS. Trịnh Văn Quang // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 1+2/2013 .- Tr. 20-25. .- 624
Bài báo trình bày cách sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để đánh giá trạng thái nhiệt của các lớp bê tông nhựa mặt cầu dưới tác động của thay đổi nhiệt độ không khí và bức xạ mặt trời.
4579 Dầm bê tông cường độ cao dự ứng lực cho công trình cầu / PGS. TS. Tống Trần Tùng, PGS. TS. Ngô Đăng Quang // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 1+2/2013 .- Tr. 26-29. .- 624
Giới thiệu kết quả nghiên cứu và đề xuất đối với một số dạng dầm cầu bê tông dự ứng lực sử dụng có hiệu quả bê tông có cường độ đến 70 Mpa nhằm cải thiện những tính năng so với các loại dầm cầu bê tông dự ứng lực đang được sử dụng hiện nay như tăng khả năng vượt nhịp, giảm chiều cao kiến trúc cũng như giảm bớt số lượng dầm trong kết cấu nhịp cầu.
4580 Sử dụng phương pháp chỉ số tuyến và số liệu tại nạn giao thông để đánh giá thiết kế điều hóa quốc lộ 1A đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi / TS. Vũ Hoài Nam, TS. Nguyễn Việt Phương // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 1+2/2013 .- Tr. 35-36. .- 624
Trình bày phương pháp đơn giản và hiệu quả sử dụng chỉ số tuyến và dữ liệu tai nạn giao thông để xác định thiết kế điều hòa các yếu tố hình học tuyến đường. Đoạn quốc lộ 1A nằm trên địa phận Đà Nẵng – Quảng Ngãi đã được sử dụng như ví dụ nghiên cứu để chứng minh khả năng áp dụng của phương pháp. Bài báo cũng đề xuất một số giải pháp khả thi để cải thiện mức độ điều hòa các yếu tố hình học tuyến đường nghiên cứu.





