CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
441 Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng cho các công trình xây dựng tại Việt Nam / Cao Văn Hóa // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 62-66 .- 624

Phân tích và tổng kết kinh nghiệm quản lý chất lượng tại một số công trình xây dựng thực tế, đối chiếu với lý thuyết phát triển chức năng chất lượng, để từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho công tác xây dựng kế hoạch chất lượng công trình.

442 Mô hình giàn ảo cho dầm bê tông cốt FRP / Trần Cao Thanh Ngọc // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 67-69 .- 693

Trình bày mô hình giàn ảo để đánh giá khả năng kháng cắt cho dầm bê tông cốt FRP có tỉ số nhịp chia cho chiều cao hữu hiệu từ 2 đến 3.

443 Một số bất cập trong việc xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng / Nguyễn Thị Tuyết Dung, Vũ Phương Ngân // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 70-73 .- 692

Phân tích cụ thể và chỉ ra những bất cập trong xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, từ đó đề xuất một số kiến nghị nhằm khắc phục những hạn chế đó.

444 Ảnh hưởng của một số tham số đến hệ số khí động của bảng quảng cáo / Nguyễn Lệ Thủy // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 74-79 .- 531

Trình bày việc khảo sát ảnh hưởng của dạng địa hình và mô hình dòng rối, độ cao đặt tấm bảng của bảng quảng cáo tấm lớn đến hệ số khí động bằng phần mềm Ansys Fluent, thông qua kỹ thuật tính toán động lực học chất lưu. Đồng thời, làm rõ ảnh hưởng của mô hình dòng rối và cao độ đặt tấm bảng đến giá trị hệ số cản khí động, từ đó làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo.

445 Khảo sát trường nhiệt độ bên trong cấu kiện tấm sàn phẳng ở giai đoạn tuổi sớm / Nguyễn Khánh Hùng, Phạm Thanh Tùng, Nguyễn Tuấn Trung, Trần Thái Dương // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 84-89 .- 693

Mô hình phần tử hữu hạn được thiết lập để dự đoán trường nhiệt độ trong cấu kiện tấm sàn phẳng ở tuổi sớm dựa trên kết quả thí nghiệm của nghiên cứu khác về đo nhiệt độ đoạn nhiệt của mẫu bê tông.

446 The efficiency coefficient of 3x3 piles group in cohesion soil using small scaled pile group model / Tran Thi Phuong Huyen, Nguyen Sy Hung // Xây dựng .- 2023 .- No. 6 .- P. 90-95 .- 624

This paper deals with the investigation of a model experimental study of group piles of different length to diameter ratio (L/D) as well as different spacing (S) between the piles in the group.

447 Nghiên cứu trạng thái ứng suất – biến dạng của móng cọc bê tông cốt thép bằng phần tử hữu hạn 3D / Nguyễn Ngọc Thắng, Nguyễn Xuân Minh // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 96-99 .- 693

Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn 3D để phân tích ứng suất và biến dạng của móng cọc bê tông cốt thép cho công trình dân dụng.

448 Một số giải pháp thoát nước bền vững đang áp dụng tại các đô thị Việt Nam : thực trạng và đề xuất / Nguyễn Hữu Phú // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 100-105 .- 628

Tổng hợp một số giải pháp thoát nước bền vững đang được áp dụng tại đô thị Việt Nam, từ đó rút ra những ưu điểm, hạn chế khi áp dụng và đề xuất hoàn thiện.

449 Phân tích ảnh hưởng của số lượng và khoảng cách cọc đến hiệu ứng nhóm trong móng cọc đài thấp / Nguyễn Ngọc Thắng, Thịnh Văn Thanh // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 106-109 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu và phân tích hiệu ứng tương tác các cọc trong nhóm cọc móng cọc đài thấp chịu tải trọng nén tĩnh. Nghiên cứu chỉ ra rằng khoảng cách cọc và số lượng cọc trong một đài ảnh hưởng khá rõ tới độ lớn của ứng suất trong các vùng chồng lấn làm thay đổi hiệu ứng nhóm trong một đài cọc.

450 Phân tích ứng xử của dầm bê tông cốt thép tiết diện chữ nhật chịu uốn phẳng theo mô hình biến dạng phi tuyến vật liệu / Cao Văn Tuấn, Trương Mỹ Phẩm // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 110-115 .- 693

Trình bày cách xác định mô men uốn trong dầm bê tông cốt thép tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn theo mô hình phi tuyến vật liệu gồm biểu đồ biến dạng của bê tông dạng hai đoạn thẳng, dạng ba đoạn thẳng và biểu đồ biến dạng của cốt thép dạng hai đoạn thẳng.