CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
431 Xác định độ ẩm các lớp đất nền đường ô tô dưới ảnh hưởng của nước ngầm theo lý thuyết xác suất rủi ro / Lê Văn Chung // .- 2023 .- Tháng 7 .- Tr. 30-33 .- 624
Nghiên cứu một trong các nguồn gây ẩm lên nền đường ô tô là nước ngầm. Qua đó, tác giả hoàn thiện mô hình tính để xác định độ ẩm của đất nền đường bên dưới kết cấu áo đường trong sự phụ thuộc vào độ cao của mực nước ngầm. Từ đó có thể giúp các kỹ sư thiết kế, các đơn vị thi công lựa chọn, đưa ra giải pháp tốt nhất để tăng cường khả năng khai thác của nền mặt đường khi tuyến chạy qua các khu vực chịu ảnh hưởng của mực nước ngầm.
432 Mô hình khu đô thị dành cho trí thức trẻ / Phạm Đình Tuyển, Lê Lan Hương, Nguyễn Minh Hiếu, Nguyễn Thị Diệp // .- 2023 .- Số 123 .- Tr. 48-51 .- 720
Đưa ra một số quan điểm, nguyên tắc và mô hình quy hoạch phát triển khu đô thị dành cho trí thức trẻ. Mô hình dựa trên nền tảng khu nhà ở xã hội kết hợp hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.
433 Định hướng quy hoạch hệ thống tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng cho các lĩnh vực quy hoạch xây dựng và hạ tầng kỹ thuật đô thị, nông thôn / Vũ Tuấn Vinh // .- 2023 .- Số 123 .- Tr. 80-83 .- 720
Thực trạng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng và hạ tầng kỹ thuật đô thị, nông thôn; Quan điểm và nguyên tắc quy hoạch hệ thống TCVN lĩnh vực quy hoạch xây dựng và hạ tầng kỹ thuật đô thị, nông thôn; Định hướng quy hoạch hệ thống TCVN lĩnh vực quy hoạch xây dựng và hạ tầng kỹ thuật đô thị, nông thôn; Đề xuất danh mục, lộ trình biên soạn TCVN cốt lõi lĩnh vực quy hoạch xây dựng và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
434 Bình sai lưới đo cạnh bằng phương pháp bình sai điều kiện trong trắc địa / Phan Văn Hiến, Tạ Thanh Loan // Tài nguyên & Môi trường .- 2023 .- Số 10 (408) .- Tr. 56-58 .- 526
Giới thiệu việc lập các phương trình điều kiện đồ hình cơ bản, thường gặp trong trắc địa truyền thống thông qua lưới đo cạnh
435 Hoàn thiện mô hình Đơn vị ở : một nội dung quan trọng trong đổi mới phương pháp lập quy hoạch / Nguyễn Thị Hồng Vân // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 14-17 .- 624
Các mô hình quy hoạch đơn vị ở trên thế giới; Những tồn tại trong quá trình áp dụng mô hình Đơn vị ở tại Việt Nam; Đề xuất bổ sung và hoàn thiện mô hình Đơn vị ở phù hợp với các yêu cầu của quá trình đô thị hóa của Việt Nam.
436 Tính cấp thiết biên soạn tiêu chuẩn thiết kế, thi công, nghiệm thu, bảo dưỡng công trình ngầm đô thị / Nguyễn Huy Hiệp // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 18-19 .- 624
Tổng hợp, phân tích một số tiêu chuẩn hầm hiện nay và khả năng áp dụng các tiêu chuẩn nước ngoài vào Việt Nam.
437 Tự động tính toán hầm theo công nghệ NATM bằng mô hình 3D và khả năng áp dụng thiết kế công trình ngầm đô thị / Nguyễn Huy Hiệp, Nguyễn Quý Đạt // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 20-24 .- 624
Nêu trình tự thiết kế công trình ngầm bằng các phần mềm địa kỹ thuật quá trình thi công và phương pháp hệ số nền tính toán vỏ chống cố định bê tông cốt thép; xu hướng áp dụng kỹ thuật đào hầm theo phương pháp đào hầm mới của Áo vào các công trình ngầm đô thị.
438 Quy hoạch mặt cắt ngang đường hầm hạ tầng kỹ thuật : kinh nghiệm ở Trung Quốc / Đào Viết Đoàn, Vũ Đức Quyết, Nguyễn Quang Phích // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 34-37 .- 624
Giới thiệu các dạng mặt cắt ngang của đường hầm hạ tầng kỹ thuật, cùng với các quy định chung để xác định kích thước mặt cắt ngang và một số kích thước của loại đường ống, đường cáp bố trí bên trong đường hầm trên cơ sở tổng hợp các kinh nghiệm hiện đang sử dụng ở Trung Quốc.
439 Ứng dụng kết cấu liên hợp thép bọc bê tông : kết cấu gubeam trong công trình dân dụng / Tạ Quang Huy, Nguyễn Ngọc Thắng // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 52-53 .- 624
Giới thiệu chung hệ kết cấu cột dầm gubeam; Cấu tạo liên kết, vật liệu hệ kết cấu chịu lực gubeam.
440 Xác định đặc điểm của tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ở Việt Nam / Đào Quốc Việt // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 57-61 .- 624
Nhận diện các đặc điểm riêng của các Ban quản lý dự án chuyên ngành trong các doanh nghiệp sử dụng vốn nhà nước. Mô tả phương pháp và quy trình khảo sát, phân tích số liệu thu thập được đồng thời so sánh, đối chiếu với các quy định pháp luật có liên quan để đạt được mục tiêu nghiên cứu.