CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
451 Nghiên cứu khả năng sử dụng bê tông hạt mịn cường độ cao cho công nghệ in bê tông 3D / Tăng Văn Lâm // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2022 .- Số 3 .- Tr. 50-59 .- 624

Trình bày một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm về thành phần và tính chất của bê tông hạt mịn cường độ cao từ các nguồn vật liệu sẵn có ở Việt Nam sử dụng cho công nghệ in bê tông 3D.

452 Nghiên cứu cứng hóa đất bùn nạo vét bằng xi măng và phụ gia khoáng / Nguyễn Quang Phú // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2022 .- Số 3 .- Tr. 60-67 .- 624

Đất bùn sau cứng hóa có thể sử dụng cho mục đích xây dựng như làm vật liệu thay thế cát để san lấp mặt bằng và đắp bờ bao trong các công trình thủy lợi và nuôi trồng thủy sản tại vùng đồng bằng sông Cửu Long.

453 Tính toán khung bê tông cốt thép có dầm chuyển bằng phương pháp tĩnh phi tuyến theo TCVN 9386:2012 / Võ Minh Quang, Võ Mạnh Tùng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2022 .- Số 3 .- Tr. 68-75 .- 624

Đánh giá lại mức độ dẻo của khung có dầm chuyển được thiết kế với cấp độ dẻo trung bình, vì với việc hình thành khớp dẻo ở một số tầng phía trên dầm chuyển thì khung có dầm chuyển vẫn có thể đáp ứng được độ dẻo yêu cầu.

454 Đánh giá ảnh hưởng của khu vực đứt gãy kiến tạo trong quá trình xây dựng, quan trắc và sử dụng các công trình bằng phần mềm “Nedra 3D” / Trần Mạnh Hùng // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 23 (397) .- Tr. 28-31 .- 624

Sử dụng phương pháp mô hình hóa khối đất bên dưới nền móng của công trình, từ đó đánh giá một trong các dạng bất đồng nhất của khối cấu trúc khi có và không có đứt gãy kiến tạo.

455 Một số đánh giá và đề xuất hoàn thiện chính sách liên quan đến tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch tỉnh / Vũ Thụy Anh // Quy hoạch xây dựng .- 2022 .- Số 118+119 .- Tr. 56-59 .- 624

Các căn cứu pháp lý về cơ sở dữ liệu quy hoạch; Thực trạng tổ chức thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu tỉnh; Yêu cầu về kết nối quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn; Đề xuất một số nội dung hoàn thiện chính sách.

456 Giải pháp nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân sự làm nhiệm vụ giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước / Nguyễn Quốc Toản // Xây dựng .- 2022 .- Số 11 .- Tr. 78-82 .- 690

Khảo sát, phân tích trình độ chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm của nhân sự giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước. Qua đó, bài viết đề xuất giải pháp nâng cao năng lực của họ.

457 Lựa chọn phương án thiết kế hệ đỡ giàn giáo bao che bằng phân tích thứ bậc phân cấp (AHP) / Nguyễn Thanh Trúc, Hà Duy Khánh // Xây dựng .- 2022 .- Số 11 .- Tr. 83-89 .- 624

Xây dựng mô hình lựa chọn phương án thiết kế hệ dầm đỡ hệ giàn giáo cho công trình xây dựng bằng phân tích thứ bậc phân cấp AHP.

458 Nghiên cứu ảnh hưởng độ cứng của nền đến áp lực của sóng xung kích trên mặt đất bằng phần mềm Abaqus / Nguyễn Trí Tá, Hà Duy Tân // Xây dựng .- 2022 .- Số 11 .- Tr. 90-93 .- 624

Trình bày sự hình thành và lan truyền của sóng xung kích khi nổ trong không khí. Phương pháp xác định áp lực sóng tới, sóng phản xạ và sóng bề mặt khi sóng xung kích tiếp xúc với mặt đất và kết quả nghiên cứu bằng phần mềm Abaqus về ảnh hưởng của độ cứng bề mặt đất đến áp lực sóng phản xạ và sóng bề mặt trên mặt đất. Từ đó có những khuyến cáo về việc tính toán áp lực sóng phản xạ và sóng bề mặt khi xét đến độ cứng của nền đất.

459 Tính toán liên hợp thép – bê tông trong điều kiện cháy theo tiêu chuẩn châu Âu / Phạm Thanh Hùng, Chu Thị Bình // Xây dựng .- 2022 .- Số 11 .- Tr. 94-99 .- 693

Trình bày phương pháp tính toán kết cấu sàn liên hợp thép – bê tông trong điều kiện cháy theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1994-1-2 sử dụng mô hình tính toán đơn giản. Các ví dụ tính toán cụ thể được thực hiện để làm sáng tỏ phương pháp. Kết quả tính toán khảo sát giới hạn chịu mô men của sàn với các thời gian chịu lửa khác nhau.

460 Nghiên cứu thực nghiệm về sự phân bố tải trọng của cọc trong móng bè cọc / Võ Văn Đấu, Võ Phán, Trần Văn Tuẩn, Trần Nhật Lâm // Xây dựng .- 2022 .- Số 11 .- Tr. 104-107 .- 624

Xác định sự chịu tải trọng của cọc và bè trong hệ móng bè cọc dựa trên số lượng cọc, khoảng cách cọc và kích thước bè thay đổi trong móng bè cọc bằng thí nghiệm trên mô hình tỉ lệ nhỏ.