CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
451 Ứng dụng phương pháp LightGBM dự đoán cường độ liên kết giữa cốt thép bị ăn mòn và lớp bê tông xung quanh / Trần Xuân Linh // .- 2023 .- Số 04 (59) - Tháng 8 .- Tr. 29-34 .- 690

Sử dụng bộ dữ liệu gồm 218 mẫu thí nghiệm được sưu tầm từ các công trình nghiên cứu thử nghiệm trước đó để huấn luyện và kiểm nghiệm mô hình học máy LightGBM trong dự đoán cường độ liên kết giữa cốt thép bị ăn mòn và bê tông xung quanh ở các kết cấu bê tông cốt thép.

452 Xác định tính chất cơ học của vật liệu san hô sử dụng làm cốt liệu bê tông / Nguyễn Xuân Bàng, Nguyễn Trí Tá, Trần Văn Cương, Lê Hải Dương, Phạm Anh Vũ // .- 2023 .- Tháng 09 .- Tr. 78-81 .- 690

Trình bày kết quả nghiên cứu thí nghiệm xác định tính chất cơ học của vật liệu san hô (cát san hô, đá san hô) làm cốt liệu bê tông.

453 Lựa chọn phân phối xác suất để xây dựng đường cong IDF cho tính toán hệ thống tiêu thoát nước mưa khu vực Hà Nội / Hà Xuân Ánh // .- 2023 .- Tháng 09 .- Tr. 82-89 .- 624

Tập trung vào việc tính toán việc sử dụng phân phối Person III và Log-Person III để xây dựng đường cong IDF cho thành phố Hà Nội. Qua đó, so sánh, phân tích và đưa ra khuyến nghị về việc sử dụng phân phối lý thuyết cho khu vực Hà Nội.

454 Nghiên cứu giải pháp tổng thể khắc phục tồn tại của gối cầu cao su sử dụng cho các kết cấu cầu dầm / Hoàng Hà // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 90-93 .- 624

Giới thiệu kết quả nghiên cứu phân tích nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục tồn tại của loại gối cầu cao su từ kinh nghiệm của một số nước trên thế giới và thực tế sử dụng ở Việt Nam.

455 Nghiên cứu sử dụng vật liệu đặc biệt trong gia cường tường gạch khi chịu tải trọng đặc biệt / Nguyễn Hữu Thế // .- 2023 .- Tháng 09 .- Tr. 106-108 .- 624

Trình bày kết quả thí nghiệm hiện trường xác định chuyển vị của tường gạch khi chịu tác động của sóng nổ trong môi trường không khí được gia cường bằng vật liệu đặc biệt ở các khoảng cách khác nhau.

456 Phương pháp Top-down hệ dầm tầng hầm thay thế hệ Shoring chống vách tầng hầm / Phan Quang Vinh, Trần Thanh Bình, Văn Đình Hữu Phúc // .- 2023 .- Tháng 09 .- Tr. 109-113 .- 690

Đề xuất một phương án thi công phù hợp, trong đó sử dụng hệ dầm bê tông cốt thép của chính kết cấu phần ngầm kết hợp với hệ cột chống thép hình Kingpost tạo thành khung chịu lực trong quá trình thi công.

457 Giải pháp công nghệ thích hợp xử lý nước mặt quy mô công suất vừa và nhỏ cấp cho các khu dân cư nông thôn tập trung / Nguyễn Văn Hiển // .- 2023 .- Tháng 09 .- Tr. 122-126 .- 624

Tổng quan về nước mặt và công nghệ xử lý nước mặt quy mô công suất vừa và nhỏ; Cơ sở lý luận đề xuất giải pháp thích hợp xử lý nước mặt; Đề xuất dây chuyền xử lý nước mặt thích hợp và ứng dụng trong công trình thực tế tại Việt Nam.

458 Xây dựng và so sánh các mô hình học máy để dự đoán khả năng chịu cắt của vách bê tông cốt thép / Cao Thành Nhân, Trương Đình Nhật, Lê Thị Thùy Linh, Trần Nguyễn Thanh Tâm // .- 2023 .- Tháng 09 .- Tr. 127-133 .- 690

Xây dựng và so sánh các mô hình học máy đơn và hỗn hợp để dự báo khả năng chịu cắt của vách bê tông cốt thép. Bốn mô hình đơn ANN, SVR, CART và ba mô hình hỗn hợp Voting, Bagging, Stacking được đề xuất để giải quyết vấn đề này.

459 Đánh giá ảnh hưởng các thông số đầu vào của hỗn hợp bê tông đến trường nhiệt độ trong bê tông khối lớn / Lê Văn Minh, Vũ Chí Công // .- 2023 .- Tháng 09 .- Tr. 134-138 .- 690

Trình bày ảnh hưởng của các thông số đầu vào như hàm lượng xi măng, nhiệt độ ban đầu của hỗn hợp bê tông đến sự phân bố nhiệt độ trong thân kết cấu bê tông khối lớn trong giai đoạn nhiệt thủy hóa.

460 Dự đoán co ngót bê tông tuổi sớm dựa trên nhiệt độ và độ ẩm bên trong / Nguyễn Khánh Hùng, Phạm Thanh Tùng, Nguyễn Tuấn Trung, Trần Thái Dương // .- 2023 .- Tháng 09 .- Tr. 139-145 .- 690

Trình bày mô hình dự đoán co ngót bê tông tuổi sớm. Mô hình này dựa trên lý thuyết về sức căng mao dẫn được tạo ra trong các lỗ mao dẫn trong bê tông, sử dụng nhiệt độ và độ ẩm bên trong làm thông số chính.