CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
421 Đánh giá ảnh hưởng các thông số đầu vào của hỗn hợp bê tông đến trường nhiệt độ trong bê tông khối lớn / Lê Văn Minh, Vũ Chí Công // .- 2023 .- Tháng 09 .- Tr. 134-138 .- 690

Trình bày ảnh hưởng của các thông số đầu vào như hàm lượng xi măng, nhiệt độ ban đầu của hỗn hợp bê tông đến sự phân bố nhiệt độ trong thân kết cấu bê tông khối lớn trong giai đoạn nhiệt thủy hóa.

422 Dự đoán co ngót bê tông tuổi sớm dựa trên nhiệt độ và độ ẩm bên trong / Nguyễn Khánh Hùng, Phạm Thanh Tùng, Nguyễn Tuấn Trung, Trần Thái Dương // .- 2023 .- Tháng 09 .- Tr. 139-145 .- 690

Trình bày mô hình dự đoán co ngót bê tông tuổi sớm. Mô hình này dựa trên lý thuyết về sức căng mao dẫn được tạo ra trong các lỗ mao dẫn trong bê tông, sử dụng nhiệt độ và độ ẩm bên trong làm thông số chính.

423 Một số vấn đề về ổn định khí động cho cầu dây văng trong trường hợp xây dựng hai cầu song song / Hoàng Hà // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 8-13 .- 690

Giới thiệu một số vấn đề cần quan tâm khi thiết kế các cầu dây văng có vị trí song song và đủ gần nhau về mặt ổn định khí động và yêu cầu giảm chấn.

424 Giải pháp mô hình BIM 4D nhằm giảm thiểu xung đột khi thi công công trình cầu vượt đô thị / Đào Duy Lâm, Trương Công Hiếu, Hoàng Trung Dũng // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 14-18 .- 690

Trình bày giải pháp ứng dụng công nghệ BIM giúp giảm thiểu xung đột thông qua kết hợp mô hình 3D của công trình cầu vượt trong đô thị với trình tự và tiến độ thi ông, cho phép mô phỏng và hiển thị quá trình xây dựng từng giai đoạn theo thời gian tạo ra mô hình 4D chính xác và chi tiết.

425 Nghiên cứu thực nghiệm xác định sức kháng uốn của tấm bê tông nhẹ EPS / Trần Thế Hiệp, Đào Sỹ Đán, Phạm Hoàng Kiên, Nguyễn Bách Khoa // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 19-24 .- 690

Đánh giá khả năng chịu uốn của tấm bê tông nhẹ EPS có gia cường cốt thép dọc. Kết quả cho thấy, tấm bê tông nhẹ EPS có gia cường cốt thép dọc hoàn toàn có thể ứng dụng để làm tấm sàn cho các công trình xây dựng dân dụng.

426 Nghiên cứu sử dụng bê tông nhẹ Kezamzit để sửa chữa sân bay Nội Bài / Trần Thị Thúy // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 25-28 .- 690

Trình bày những nghiên cứu về việc sử dụng bê tông nhẹ Keramzit trong sửa chữa sân bay Nội Bài trong điều kiện vừa khai thác, vừa sửa chữa.

427 Nghiên cứu sử dụng phụ gia để cải thiện tính dính bám cho mặt đường bê tông nhựa / Nguyễn Thị Quỳnh Trang // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 34-37 .- 690

Giới thiệu về phụ gia hóa học Wetfix BE và các kết quả thí nghiệm khi sử dụng phụ gia này trong hỗn hợp bê tông nhựa.

428 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chiều dài đường cất hạ cánh của máy bay / Nguyễn Văn Lập // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 38-41 .- 690

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chiều dài đường băng trong quá trình cất cánh và hạ cánh của máy bay, từ đó làm cơ sở để tính toán chiều dài đường cất hạ cánh phù hợp, vừa đảm bảo tính an toàn trong quá trình cất hạ cánh của máy bay, vừa đảm bảo tính kinh tế trong việc đầu tư xây dựng.

429 Vấn đề xác định lưu lượng nước lưu vực trong thiết kế cống thoát nước ngang đường / Phạm Văn Thoan // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 42-49 .- 628

Trình bày cơ sở lý thuyết các phương pháp tính toán lưu lượng nước lưu vực ứng với tần xuất xuất hiện lượng mưa ngày lớn nhất tại khu vực xây dựng cầu-cống.

430 Ứng dụng hệ thống động hỗ trợ đánh giá phương án đầu tư căn hộ Smarthome / Nguyễn Hoài Nghĩa, Phạm Thiên Phúc, Trần Phi Hùng, Phạm Đức Thắng, Trần Đức Học // .- 2023 .- Tháng 08 .- Tr. 38-43 .- 624

Xác định được yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư xây dựng căn hộ Smarthome và ước tính các mức độ ảnh hưởng của những yếu tố này. Đồng thời, mô hình động được sử dụng để đánh giá các tác động của các yếu tố và đưa ra phương án đầu tư tối ưu và hiệu quả cho loại căn hộ này.