CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4441 Nhận dạng liên kết trên bề mặt tiếp xúc giữa cọc và nền đàn hồi theo mô hình bài toán phẳng / GS. TSKH. Nguyễn Văn Hợi, ThS. Nguyễn Xuân Bàng // Xây dựng .- 2012 .- Số 7/2012 .- Tr. 64-66. .- 624
Giới thiệu phương trình chuyển động của hệ kết cấu thanh – cọc theo mô hình bài toán phẳng, bài toán nhận dạng liên kết cọc – nền và phương pháp giải.
4442 Nền và móng các công trình xây dựng trong môi trường đất yếu xưa và nay / TS. Mai Di Tám // Xây dựng .- 2012 .- Số 7/2012 .- Tr. 77-78. .- 624
Giới thiệu nguồn gốc của các loại đất đá nói chung và một số loại đất yếu nói riêng với ảnh hưởng của các tác động môi trường, các ứng xử cơ học, lý hóa, sinh học, địa nhiệt và tác động của tải trọng đối với nền đất dưới móng các công trình xây dựng thường gặp khi xây dựng các công trình hiện nay trong môi trường đất yếu ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh và vùng châu thổ sông Mê Kông.
4443 Ăn mòn cốt thép và ảnh hưởng của nó tới ứng xử của kết cấu bê tông cốt thép / TS. Vũ Ngọc Anh // Xây dựng .- 2012 .- Số 7/2012 .- Tr. 87-89. .- 624
Sự cố các công trình có liên quan đến ăn mòn của cốt thép, quá trình ăn mòn cốt thép thường trong kết cấu bê tông cốt thép, môt số kết quả thực nghiệm trên kết cấu công trình. Kết luận.
4444 Bàn về lý luận và thực tiễn trong công tác thí nghiệm nền – móng công trình ở hiện trường cho trường hợp thử tải động – thử tải tĩnh trên cọc bê tông cốt thép / Mai Di Tám // Xây dựng .- 2012 .- Số 7/2012 .- Tr. 67-70. .- 624
Trao đổi một số thông tin về lý luận và thực tiễn trong thí nghiệm khả năng chịu tải của cọc bê tông cốt thép tại hiện trường, cho trường hợp thử tải động và thử tải tĩnh cho cọc.
4445 Xử lý điều kiện biên trong bài toán phân tích biến dạng rời rạc / PGS. TS. Nguyễn Quốc Bảo, ThS. Nguyễn Thanh Quang, ThS. Nguyễn Văn Tuấn // Xây dựng .- 2012 .- Số 08/2012 .- Tr. 65-67. .- 624
Điều kiện biên là một trong những thành phần không thể thiếu trong việc giải các bài toán cơ học nhằm giới hạn khu vực nghiên cứu của bài toán. Tùy thuộc vào từng bài toán cụ thể mà điều kiện biên được xác định khác nhau. Khác với các phương pháp đã biết như phương pháp phần tử hữu hạn, phương pháp phần tử biên… trong đó điều kiện biên được xác định ngay từ ban đầu còn điều kiện biên của bài toán chuyển dịch của các khối trong mỗi bước tính toán khi các khối này được xem là biên của bài toán.
4446 Ứng dụng mô hình phân tích định lượng dea để phân tích hiệu quả hoạt động của các Công ty xây dựng tại TP. Hồ Chí Minh / Trần Tuấn Kiệt, TS. Lê Hoài Long, ThS. Lưu Nguyễn Phi Tầng // Xây dựng .- 2012 .- Số 8/2012 .- Tr. 81-84. .- 624
Trình bày thực nghiệm ứng dụng cọc bản nhựa trong việc xử lý nền đất yếu để xây dựng công trình: lời giải thực nghiệm cho việc ứng dụng cọc bản nhựa để làm tăng nhanh quá trình cố kết – thoát nước trong nền đất sét yếu, bão hòa nước để xây dựng công trình, phương pháp gia tải trước bằng chất tải, phương pháp gia tải chân không. Những kết luận cơ bản.
4447 Quy hoạch, xây dựng và quản lý mạng lưới đường ống cấp thoát nước / Vũ Văn Hiển // Xây dựng .- 2012 .- Số 8/2012 .- Tr. 78-80. .- 624
Hướng dẫn xây dựng giá thành xây dựng mạng lưới đường ống cấp thoát nước đô thị, độ dài mạng lưới cấp thoát nước cấp I, II, III. Biên chế công nhân trong quản lý mạng lưới cấp thoát nước đô thị, bố trí đường ống thoát nước trong tuynen kỹ thuật.
4448 Nghiên cứu ứng dụng hệ dầm đỡ đi chuyển xuống dưới (BRD) trong thi công tầng hầm nhà cao tầng / TS. Trần Hồng Hải, TS. Hồ Ngọc Khoa, KS. Lê Minh // Xây dựng .- 2012 .- Số 8/2012 .- Tr. 73-77. .- 624
Khái quát cơ bản công nghệ BRD (Bracket Supported RC Downward) thi công sàn bê tông tầng hầm trong phương pháp TOPDOWN. Nghiên cứu thực tế thi công phần tầng hầm công trình Lotte Center Hanoi ứng dụng công nghệ BRD. Qui trình công nghệ và chỉ dẫn thi công bê tông dầm sàn tầng hầm theo phương pháp BRD.
4449 Những lưu ý đặc biệt về sự giảm độ bền (khả năng chịu tải của đất nền) theo thời gian của trầm tích loại sét ngậm nước do “từ biến” gây ra dưới móng công trình và hiệu ứng ma sát âm / TS. Mai Di Tám // Xây dựng .- 2012 .- Số 8/2012 .- Tr. 69-70. .- 624
Trình bày quá trình giảm yếu độ bền (khả năng chịu tải) theo thời gian của trầm tích sét bão hòa nước dưới nền móng công trình. Vấn đề hiệu ứng ma sát âm gây ảnh hưởng lên các công trình xây dựng trên những nền đất yếu thuộc trầm tích sét ngậm nước – các giải pháp thực tiễn hạn chế tác động của ma sát âm: nhận diện hiệu ứng ma sát âm tác động lên cọc và móng cọc dưới nền đất công trình, điều kiện xảy ra ma sát âm, định lượng ma sát âm trong tính toán thiết kế móng cọc và tính toán dự báo độ lún các công trình, tải trọng khi có tính đến hiện tượng ma sát âm, các giải pháp thực tế để hạn chế tác dụng của hiệu ứng ma sát âm lên cọc và móng ọc dưới móng các công trình xây dựng trên đất yếu.
4450 Ứng dụng công nghệ TYFO® FIBRWRAP® trong sửa chữa khẩn cấp bản mặt cầu bê tông cốt thép đảm bảo giao thông / TS. Lương Xuân Bính,… // Cầu đường Việt Nam .- 2012 .- Số 6/2012 .- Tr. 8-11, 55. .- 624
Công nghệ Tyfo® Fibrwrap® là công nghệ vật liệu composite với nhiều ưu điểm nổi bật như: chất kết dính Epoxy làm việc tin cậy, có thể áp dụng được cho điều kiện thi công phức tạp mà các vật liệu composite truyền thống khó thực hiện được như dán trên bề mặt có độ ẩm cao, dán trực tiếp trong môi trường nước. Bài báo nghiên cứu triển khai ứng dụng công nghệ Tyfo® Fibrwrap® vào sửa chữa bản mặt cầu bê tông cốt thép trong thực tế. Phân tích đặc điểm công nghệ, đánh giá hiệu quả của công nghệ này.