CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4441 Nghiên cứu khoảng cách chốt nối trong các mối nối cấu kiện gỗ (loại có mang suốt) / TS. Trần Minh Đức, KS. Lê Anh Dũng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2011 .- Số 1/2011 .- Tr. 26-31 .- 624

Trình bày một số kết quả nghiên cứu về khoảng cách hợp lý giữa các chốt của một số dạng liên kết trong tu bổ kết cấu dầm gỗ.

4442 Ứng dụng phương pháp đo cao hình học trong quan trắc độ võng của hệ dầm thép khẩu độ lớn / KS. Nguyễn Văn Xuân, ThS. Lê Văn Hùng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2011 .- Số 01/2011 .- Tr. 39-44 .- 624

Dự án 239/ 05 - Bộ Công an được xây dựng trên diện tích 5, 8ha là tổ hợp đa chức năng với tính kỹ thuật, mỹ thuật rất cao, nhà thiết kế đã đưa ra giải pháp thiết kế hệ dầm thép với khẩu độ nhịp là 43m, cao 8m và được lắp đặt ở độ cao 31m so với chân công trình. Hệ dầm gồm 4 dầm thép được đặt lên 4 vách bê tông cốt thép dày 1.4m. Do phải đỡ tải trọng của 10 tầng nên hệ dầm thép bị võng, các nhà thiết kế đã tính toán giá trị độ võng dự kiến của hệ dầm thép. Để theo dõi và đưa ra giá trị độ võng thực tế của hệ dầm thép trong quá trình chất tải, Trung tâm Tư vấn Trắc địa và Xây dựng đã được giao nhiệm vụ quan trắc độ võng của hệ dầm thép này. Căn cứ vào những yêu cầu khắt khe về kỹ thuật và trang thiết bị cùng với đặc điểm kết cấu của hệ dầm thép, Trung tâm Tư vấn Trắc địa và Xây dựng đã lựa chọn phương pháp đo cao hình học để quan trắc độ võng hệ dầm thép trên. Bài báo này nêu chi tiết phương pháp quan trắc hệ dầm thép bằng phương pháp đo cao hình học.

4443 Một số vật liệu mới trong xây dựng và giao thông / // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2011 .- Số 1/2011 .- Tr. 49-53 .- 624

Xi măng trong giúp ánh sáng có thể tràn vào nhà, vật liệu sạch lọc chất bẩn, vật liệu kết cấu chống đóng băng bề mặt, vật liệu chống xóc mới, vi khuẩn làm tăng tuổi thọ tòa nhà, bê tông từ trấu có thể giảm phát thải khí nhà kính, bọt kim loại dùng làm vỏ tàu.

4444 Một số suy nghĩ về vấn đề nâng cao chất lượng công trình / PGS. TS. Trần Đình Hòa // Xây dựng .- 2011 .- Số 03/2011 .- Tr. 20-21 .- 624

Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình: công tác khảo sát, thiết kế, công tác xây dựng công trình, công tác giám sát thi công, công tác quản lý, khai thác công trình. Giải pháp nâng cao chất lượng công trình.

4445 Các nguyên tắc quy hoạch phát triển đô thị thông minh / ThS. KS. Phạm Thị Huệ Linh // Xây dựng .- 2011 .- Số 02/2011 .- Tr. 42-43. .- 624

Trình bày các quy tắc cần được đảm bảo trong quy hoạch phát triển đô thị, trong quy hoạch phân khu, trong quy hoạch chi tiết.

4446 Ảnh hưởng của tiết diện điện và đường tên vòm đến nội lực và biến dạng trong cầu vòm ống thép nhồi bê tông có thanh kéo và đường xe chạy dưới / TS. Phùng Mạnh Tiến, TS. Lê Mạnh Tường, ThS. Lê Hoàng An // Cầu đường Việt Nam .- 2011 .- Số 3/2011 .- Tr. 5-11 .- 624

Cầu vòm ống thép nhồi bê tông là một dạng kết cấu cầu mới với nhiều ưu điểm về khả năng chịu lực, kinh tế, thẩm mỹ, mới được xây dựng ở nước ta trong những năm gần đây. Chính vì thế việc nghiên cứu để đưa kết cấu này ứng dụng rộng rãi trong các công trình cầu là một vấn đề rất cần thiết. Bài báo khảo sát ảnh hưởng của tiết diện vành vòm và đường tên vòm đến nội lực, biến dạng trong cầu vòm ống thép nhồi bê tông có thanh kéo và đường xe chạy dưới.

4447 Nghiên cứu thực nghiệm xác định hệ số nền động của mặt đường bê tông xi măng / KS. Nguyễn Văn Hiếu, PGS. TS. Phạm Cao Thăng, TS. Nguyễn Hồng Minh // Cầu đường Việt Nam .- 2011 .- Tr. 12-17 .- 624

Giới thiệu kết quả nghiên cứu bằng thực nghiệm quan hệ giữa hệ số nền động và hệ số nền tĩnh mặt đường bê tông xi măng, phục vụ tính toán thiết kế và đánh giá sức chịu tải mặt đường bê tông xi măng (đường ô tô, sân bay) chịu tác động tải trọng động.

4448 Một số đóng góp trong lĩnh vực bảo vệ công trình và vật liệu mới phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải giai đoạn 2005 – 2010 và phương hướng hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ giai đoạn 2011 – 2015 / PGS. TS. Nguyễn Thị Bích Thủy // Cầu đường Việt Nam .- 2011 .- Số 3/2011 .- Tr. 23-27 .- 624

Một số mũi nhọn trong công tác nghiên cứu, một số kết quả áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ từ đề tài nghiên cứu của ngành giao thông vận tải. Phương hướng hoạt động khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 – 2015.

4449 Hạ giá thành xây dựng đường bộ bằng giải pháp cải tạo vật liệu tại chỗ / KS. Nguyễn Chính Bái // Cầu đường Việt Nam .- 2011 .- Số 3/2011 .- Tr. 36-38 .- 624

Tình hình sử dụng vật liệu làm mặt đường hiện nay và vật liệu tại chỗ ở Việt Nam, tóm tắt khả năng cơ học của một số vật liệu tại chỗ được xử lý nâng cao, sơ bộ tính giá thành làm móng đường dùng vật liệu tại chỗ được xử lý nâng cao so với vật liệu cấp phối đá dăm nghiền loại 1 và 2. Để có thể phát triển áp dụng vật liệu tại chỗ được xử lý nâng cao.

4450 Phân tích nguyên nhân và tìm kiếm giải pháp tích hợp chống ùn tắc, kẹt xe cho hệ thống các nút giao thông của thành phố Hồ Chí Minh / PGS. TS. Nguyễn Xuân Vinh // Cầu đường Việt Nam .- 2011 .- Số 3/2011 .- Tr. 42-49. .- 624

Phân tích những tác nhân chính gây ra tình trạng kẹt xe tại các nút giao thông và nêu một số giải pháp thích hợp nhằm chống kẹt xe cho hệ thống các nút giao thông ở thành phố Hồ Chí Minh.