CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4421 Nghiên cứu ứng xử của cầu vòm mạng lưới khi một dây treo không làm việc / TS. Phùng Mạnh Tiến, KS. Trần Xuân Hòa // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 12/2013 .- Tr. 27-31. .- 624

Nghiên cứu ứng xử của cầu vòm mạng lưới với chiều dài nhịp vòm L = 150m khi một dây treo bất kỳ cần được thay thế hoặc bị đứt. Các ứng xử được xem xét ở đây bao gồm sự ổn định của vòm, ứng suất nén lớn nhất trong vòm và nội lực trong các dây treo.

4422 Đánh giá khả năng làm việc còn lại của kết cấu bê tông cốt thép sau khi bị ăn mòn / ThS. Dương Huy Kiên, KS. Nguyễn Thành Nhất, KS. Trần Mỹ Linh // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 12/2013 .- Tr. 32-35. .- 624

Giới thiệu về quá trình ăn mòn, ảnh hưởng ăn mòn đến khả năng chịu lực của kết cấu bê tông cốt thép, thí nghiệm minh họa và một số kiến nghị.

4423 Nghiên cứu một số vấn đề trong thiết kế cầu vượt tại nút giao thông khác mức ở Việt Nam / KS. Nguyễn Thanh Sang, TS. Phạm Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 12/2013 .- Tr. 36-40. .- 624

Trình bày cơ sở lý thuyết tính toán, lựa chọn các loại hình nút giao của các nước trên thế giới như Nga, Thụy Sỹ, đồng thời đề xuất một số loại hình nút giao thông có thể sử dụng ở Việt Nam. Các tác giả đã khảo sát và tính toán một số yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến thiết kế cầu vượt tại nút giao thông khác mức.

4424 Phản ứng động của tấm phân lớp chức năng trên nền đàn nhớt chịu tải trọng phân bố điều hòa di động / Nguyễn Trọng Phước, Phạm Đình Trung, Lương Văn Hải // Xây dựng .- 2013 .- Số 12/2013 .- Tr. 70-73. .- 624

Phân tích ứng xử động của tấm phân lớp chức năng trên nền đàn nhớt chịu tải điều hòa di động dưới dạng lực phân bố. Khi kích thước của tấm khá hơn so với vật chuyển động có thể xem như lực tập trung và ngược lại mô hình lực phân bố có thể có ý nghĩa thực tiễn hơn.

4425 Phân tích ổn định tường chắn đất bằng cột đất trộn xi măng để giữ ổn định trượt nền đắp trên đất yếu xử lý bấc thấm gia tải trước / PGS. TS. Trần Xuân Thọ // Xây dựng .- 2013 .- Số 12/2013 .- Tr. 74-77. .- 624

Phân tích ổn định tường chắn đất bằng cột đất trộn xi măng để giữ ổn định nền đắp trên đất yếu xử lý bấc thấm gia tải trước. Phương pháp phần tử hữu hạn và phương pháp giải tích được sử dụng để phân tích kết hợp với các kết quả thí nghiệm và quan trắc hiện trường để so sánh và đánh giá. Từ đó xây dựng các mối quan hệ kinh nghiệm giữa các giá trị biến dạng, hệ số an toàn cũng như dự báo sự gia tăng sức kháng cắt không thoát nước ứng với từng thời điểm gia tải.

4426 Xây dựng công thức xác định cường độ mưa tính toán aT,P ở thời đoạn T và tần suất P cho một số vùng ở Việt Nam / PGS. TS. Bùi Xuân Cậy, ThS. Nguyễn Anh Tuấn // Xây dựng .- 2013 .- Số 12/2013 .- Tr. 78-83. .- 624

Giới thiệu phương pháp xây dựng công thức gần đúng xác định tham số cường độ mưa lớn tính toán aT,P dựa vào đặc trưng sức mưa S và hệ số hình dạng cơn mưa m dùng trong việc tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường.

4427 Sử dụng phương pháp kết hợp AHP, VIKOR và TOPSIS trong công tác chọn thầu xây dựng / PGS. TS. Phạm Hồng Luân, KS. Lê Thị Thanh Tâm // Xây dựng .- 2013 .- Số 12/2013 .- Tr. 84-87. .- 624

Trong tình hình hiện nay, ngày càng có nhiều các dự án đầu tư xây dựng. Các công trình đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng, kỹ thuật, tiến độ và giá cả. Vấn đề quan tâm của chủ đầu tư là: làm thế nào để lựa chọn được các tổ chức và cá nhân có khả năng thực hiện tốt những gói thầu công việc trong dự án? Bài báo này nhằm mục đích giới thiệu một mô hình kết hợp AHP, VIKOR, TOPSIS để lựa chọn một nhà thầu đủ năng lực và đảm bảo sự thành công của dự án.

4428 Xử lý thống kê các công đoạn chủ yếu của quá trình thi công khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi / ThS. Phạm Hoàng, PGS. Lê Kiều, PGS. TS. Nguyễn Quốc Bảo, ThS. Nguyễn Chí Thọ // Xây dựng .- 2013 .- Số 12/2013 .- Tr. 93-96. .- 624

Trình bày kết quả thu thập số liệu, xử lý thống kê xác định đặc trưng số và phân phối xác suất các công đoạn chủ yếu của quá trình thi công khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi.

4429 Xây dựng mô hình 4D-BIM để hoạch định tiến độ dự án lặp / Lê Thanh Tuyến, Lương Đức Long // Xây dựng .- 2013 .- Số 12/2013 .- Tr. 100-103. .- 624

Trình bày mô hình máy tính 4D để lập và hỗ trợ triển khai kế hoạch thi công cho các dự án lặp nói chung và nhà cao tầng nói riêng. Đây là một mô hình tích hợp giữa mô hình không gian ba chiều (3D) với tiến độ thực hiện của dự án.

4430 Nghiên cứu nội dung thiết kế thi công phá dỡ công trình nhà cao tầng bằng phương pháp nổ mìn / TS. Trần Hồng Hải, KS. Vũ Hồng Sơn // Xây dựng .- 2013 .- Số 12/2013 .- Tr. 104-108. .- 624

Đề xuất nội dung cần có trong một thiết kế tháo dỡ nhà cao tầng bê tông cốt thép hiện nay dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tế công nghệ tháo dỡ công trình cao tầng bằng phương pháp nổ mìn tại nước ngoài của tác giả.