CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4432 An toàn lao động khi thi công công trình ngầm / TS. Bùi Mạnh Hùng // Xây dựng .- 2013 .- Số 12/2013 .- Tr. 59-60. .- 624

Công trình ngầm là các công trình xây dựng dưới mặt đất hoặc xây dựng trong lớp đất thấp hơn 2m so với mặt đất thiên nhiên. Kỹ thuật thi công công trình ngầm khác biệt so với thi công trên mặt đất, công tác an toàn lao động cũng gặp nhiều nguy cơ mất an toàn, gây tai nạn lao động. Bài viết đề cập đến các biện pháp an toàn chung trong quá trình thi công và biện pháp an toàn cụ thể khi phun bê tông khi thi công vỏ hầm.

4433 Phân tích ứng xử nút giữa dầm – cột bê tông cốt thép dưới tác động của tải trọng động đất / TS. Trần Cao Thanh Ngọc // Xây dựng .- 2013 .- Số 12/2013 .- Tr. 63-65. .- 624

Trình bày cách áp dụng mô hình phần tử hữu hạn để tính toán ứng xử của nút giữa trong khung bê tông cốt thép dưới tác dụng của tải trọng ngang.

4434 Mô hình tính bài toán ổn định nền đường đắp, đê, đập gia cường vải địa kỹ thuật bằng phương pháp phần tử hữu hạn có xét đến ứng xử kéo của vải địa kỹ thuật và quan hệ ứng suất – biến dạng của phần tử tiếp xúc giữa đất nền và vải địa kỹ thuật / ThS. Huỳnh Ngọc Hào, GS. TS. Vũ Đình Phụng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 8-11. .- 624

Thông thường, người ta xem quan hệ ứng suất – biến dạng của phần tử tiếp xúc giữa đất nền và vải địa kỹ thuật giả thiết là đàn hồi dẻo lý tưởng Mohn – Coulomb. Tuy nhiên ứng xử thực tế của tiếp xúc này bao gồm nhiều giai đoạn phức tạp như phí tuyến, tái bền và hóa mềm. Tương tự như vậy, quan hệ ứng xử kéo của của vải địa kỹ thuật cũng là một đường phi tuyến. Bài báo đề xuất mô hình tính ổn định nền đắp có gia cường vải địa kỹ thuật bằng phương pháp phần tử hữu hạn có xét đến quan hệ phi tuyến của ứng xử kéo vải địa kỹ  thuật và phần tử tiếp xúc giữa đất nền và vải địa kỹ thuật.

4435 Vấn đề tính toán liên kết neo giữa bản mặt cầu và dầm bê tông cốt thép tiết diện I theo 22 TCN272 – 05 / TS. Phan Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 12-17. .- 624

Bài báo trình bày cơ sở lý thuyết, chương trình và ví dụ tính toán liên kết neo giữa bản mặt cầu và dầm I trong hệ kết cấu nhịp cầu dầm bê tông cốt thép lắp ghép theo 22TCN 272-05.

4436 Khảo sát quá trình vượt xe trên đường hai làn xe ngoài đô thị và kiến nghị các yêu cầu cho mô hình xác định tầm nhìn vượt xe trong điều kiện Việt Nam / TS. Vù Hoài Nam, KS. Nguyễn Văn Đăng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 18-24. .- 624

Trình bày việc lựa chọn một mô hình phù hợp và các thông số tính toán của nó dựa trên các so sánh, phân tích các mô hình trên thế giới và số liệu khảo sát thực tế của 460 lần vượt trên một số  tuyến đường của Việt Nam.

4437 Hướng tới một cái nhìn toàn diện về ứng dụng quan hệ đối tác công – tư (PPP) cho mục tiêu phát triển hạ tầng / DR. Young Hoon Kwak, DR Yingyi Chih, Pro C. William IBBS // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 28-40. .- 624

Thu thập, hệ thống hóa và củng cố những kết quả nghiên cứu trước đó để tạo điều kiện thuận lợi cho một sự hiểu biết toàn diện về PPP. Thảo luận về các định nghĩa, các loại hình, ứng dụng trên toàn thế giới, lợi ích và những trở ngại của PPP thông qua một tài liệu nghiên cứu liên quan chuyên sâu trong 20 năm qua, những phát hiện chính có nguồn gốc từ các nhà nghiên cứu và các bài học kinh nghiệm được trình bày và khuyến nghị cho cả hai lĩnh vực công và tư nhân được đưa ra cho định hướng tương lai PPP để phát triển cơ sở hạ tầng.

4438 Nghiên cứu ảnh hưởng của tro trấu và phụ gia siêu dẻo tới tính chất của hồ, vữa và bê tông / ThS. Ngọ Văn Toàn // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2013 .- Số 3+4/2013 .- Tr. 42-50. .- 624

Trình bày những kết quả nghiên cứu ban đầu về việc sử dụng phụ gia siêu dẻo trên cơ sở Naphthalene và tro trấu để chế tạo bê tông có tỷ lệ N/X từ 0,3-0,45. Ảnh hưởng của hai loại phụ gia nói trên đến độ dẻo tiêu chuẩn và thời gian đông kết của hồ xi măng được nghiên cứu với các lượng dùng phụ gia khác nhau. Đối với vữa, đã nghiên cứu sự phát triển cường độ theo thời gian có phụ gia tro trấu, ảnh hưởng của phụ gia siêu dẻo và tro trấu tới cường độ và khả năng chống thấm nước của bê tông cũng được nghiên cứu.

4439 Nghiên cứu đặc trưng nhiệt của bê tông sử dụng hàm lượng tro bay lớn / TS. Trần Văn Miền, Nguyễn Lê Thi // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2013 .- Số 3+4 .- Tr. 51-56. .- 624

Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu đặc trưng nhiệt trong bê tông khi sử dụng những hàm lượng tro bay khác nhau thay thế xi măng. Hàm lượng tro bay sử dụng thay đổi từ 20% đến 50% nhằm thay thế xi măng PC50 trong cấp phối bê tông có cường độ nén đạt 60 Mpa ở tuổi 28 ngày trong điều kiện bảo dưỡng tiêu chuẩn.

4440 Nghiên cứu sử dụng giải pháp Jet Grouting giảm chuyển vị ngang hố đào / TS. Nguyễn Minh Tâm, ThS. Hoàng Bá Linh // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2013 .- Số 3+4/2013 .- Số 3+4/2013 .- 624

Dựa trên những nghiên cứu tổng quan trên thế giới, bài viết mô tả ứng dụng giải pháp phun vữa cao áp (Jet grouting) giảm chuyển vị ngang quanh hố đào trong điều kiện địa chất Việt Nam. Đất trong khu vực đáy hồ đào được thay thế một phần bằng những cọc Jet grouting (JGPs) nhằm tăng sức kháng bị động. Phương pháp phân tích số được lựa chọn đánh giá tính hiệu quả của jet grouting.