CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4261 Một số ý kiến tham gia góp ý khi biên soạn lại Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm 22TCN211 – 06 / GS. TSKH. NGND. Nguyễn Xuân Trục // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 38-39 .- 624
Đề cập đến những tồn tại cần chỉnh sữa và kiến nghị bổ sung một số nội dung trong tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm 22CN211-06 hiện nay đang sử dụng trong ngành Giao thông vận tải khi lập các dự án xây dựng đường ô tô.
4262 Áp dụng phương pháp xác suất thống kê trong nghiên cứu hệ số quy đổi xe về xe máy trong dòng giao thông hỗn hợp nhiều xe máy ở Việt Nam / KS. Thái Hồng Nam, PGS. TS. Vũ Hoài Nam // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 40-45 .- 624
Đề xuất một phương pháp khá đơn giản để xác định hệ số quy đổi xe về xe máy của các phương tiện trong dòng giao thông hỗn hợp nhiều xe máy. Dựa vào việc khảo sát sự phân bố của khoảng cách bám dọc, bám ngang giữa xe máy và các phương tiện khác trong dòng xe, nhóm tác giả xác định được diện tích không gian động (diện tích động) của các phương tiện. Từ đó xác định được hệ số quy đổi về xe máy của một số xe trong dòng giao thông hỗn hợp nhiều xe máy theo tỉ số giữa diện tích động của các phương tiện và diện tích động của xe máy.
4263 Giải pháp kỹ thuật phân tầng chữa cháy và khống chế khởi động đồng thời các bơm nước phòng cháy chữa cháy có đa cảm biến áp lực ở tòa nhà cao tầng / TS. Nguyễn Tiến Dũng // Tự động hóa ngày nay .- 2014 .- Số 163/2014 .- Tr. 16-18 .- 624
Giới thiệu một giải pháp kỹ thuật về phân tầng chữa cháy và ứng dụng relays tạo nên một hệ điều khiển tự động khống chế thời điểm khởi động các bơm nước của hệ phòng cháy chữa cháy có đa cảm biến áp lực cho tòa nhà cao tầng.
4264 Cần quan tâm và kiểm soát chất lượng lớp dính bám trong thi công mặt đường bê tông nhựa / PGS. TS. Doãn Minh Tâm // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 16-21. .- 624
Trình bày tầm quan trọng của lớp dính bám. Nhận biết ký hiệu tên một số loại nhũ tương và nhựa lỏng được dùng làm lớp dính bám. Một số yêu cầu cơ bản đối với lớp dính bám.
4265 Chất lượng bê tông Asphalt liên quan tới lún vệt bánh xe trên mặt đường / TS. Nguyễn Thanh Sang // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 22-26. .- 624
Một trong các nguyên nhân gây ra hằn lún vệt bánh xe trên mặt đường hiện nay là xuất phát từ chất lượng bê tông Asphalt. Bài viết trình bày tổng quan về phương pháp thống kê để kiểm soát chất lượng bê tông asphal. Chất lượng bê tông asphalt được cải thiện hơn sẽ hạn chế lún vệt bánh xe trong kết cấu mặt đường bê tông asphalt.
4266 Nghiên cứu tương tác giữa cọc khoan nhồi với nền nhiều lớp trong công trình cầu / ThS. Nguyễn Quý Thành, TS. Phạm Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 27-32. .- 624
Trình bày lý thuyết căn bản nghiên cứu về mối quan hệ tương tác giữa các cọc khoan nhồi với nhau và với nền nhiều lớp trong móng công trình cầu, các mô hình và phần mềm phân tích kết cấu. Đồng thời các tác giả đưa ra ví dụ khảo sát, kết quả và kết luận khi nghiên cứu mối quan hệ này.
4267 Sử dụng phương pháp cơ học thực nghiệm phân tích kết cấu mặt đường mềm ở Việt Nam / TS. Nguyễn Quang Phúc, ThS. Phạm Thanh Hà // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 33-36. .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu sử dụng phương pháp cơ học thực nghiệm (M-E PDG) phân tích kết cấu mặt đường bê tông nhựa với các điều kiện vật liệu, tải trọng và khí hậu ở Việt Nam. Kết quả phân tích cũng đưa ra dự báo tuổi thọ của mặt đường thiết kế và trạng thái phá hoại vệt bánh là quan trọng nhất đối với kết cấu mặt đường mềm.
4268 Áp dụng lý thuyết logic mờ hỗ trợ việc quyết định giải pháp xử lý nền đất yếu / TS. Trịnh Đình Toàn // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 40-44. .- 624
Bài viết giới thiệu một phương pháp hỗ trợ việc quyết định lựa chọn giải pháp xử lý nền đất yếu sử dụng lý thuyết Logic Mờ. Việc so sánh với Thiết kế Kỹ thuật của Dự án Đường cao tốc Hà Nội – Hải phòng cho thấy phương pháp Logic Mờ giúp cho việc đưa ra quyết định về các giải pháp xử lý được hợp lý, nhất quán và hệ thống, bảo toàn tính chính xác của các bài toán kỹ thuật.
4269 Cơ sở lý thuyết quan trắc ổn định mái dốc / KS. Nguyễn Ngọc Du, TS. Trần Nguyễn Hoàng Hùng // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 45-50. .- 624
Quan trắc mái dốc là công cụ quan trọng để phòng ngừa và dự báo sạt lở cũng như đánh giá sự làm việc thực tế của giải pháp chống sạt lở. Thông qua quan trắc có thể phát hiện và cảnh báo sớm các sự cố, hạn chế tối đa sự thiệt hại về người và tài sản. Sự thành công của công tác quan trắc phụ thuộc vào việc lựa chọn các thiết bị phù hợp để thu thập đầy đủ các thông số hiện trường. Hai thông số quan trọng cần được quan trắc là mực nước ngầm và chuyển vị của mái dốc. Các điều kiện bên ngoài tác động đến mái dốc như lượng mưa, độ ẩm, tải trọng tác dụng cũng là yếu tố cần thiết phải được theo dõi để có cơ sở đưa ra các cảnh báo trước khi sự cố xảy ra. Bài báo trình bày một cách tổng quát về các thông số cần thiết trong quá trình quan trắc ổn định mái dốc.
4270 Phân tích các nguyên nhân của tại nạn lao động trong công nghiệp xây dựng bằng mô hình phương trình cấu trúc (SEM) / Lưu Trường Văn, Bùi Kiến Tín // Xây dựng .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 36-39. .- 624
Trình bày kết quả của sự phân tích các nguyên nhân của tai nạn lao động trong xây dựng. Nghiên cứu được thực hiện bằng khảo sát bảng câu hỏi. Các nguyên nhân được phân tích bằng các công cụ thống kê. Kết quả của nghiên cứu là một mô hình mô tả mối quan hệ giữa các nhóm nguyên nhân của tai nạn lao động. Các giải pháp nhằm cải thiện sự thực hiện an toàn lao động cũng được đề nghị với thứ tự ưu tiên theo tính hiệu quả.





