CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4251 Phân tích ứng xử phi tuyến hình học của kết cấu tấm vỏ chịu tải trọng tĩnh bằng phần tử hữu hạn trơn / TS. Nguyễn Văn Hiếu, TS. Lương Văn Hải, ThS. Nguyễn Hoài Nam // Xây dựng .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 105-108. .- 624

Phát triển một mô hình tính toán phần tử hữu hạn dùng phần tử tứ giác trơn cho phân tích phi tuyến hình học tấm/ vỏ tổng quát. Lý thuyết chuyển vị lớn của von-Karman và cách tiếp cận Total Lagrangian được sử dụng trên cơ sở lý thuyết biến dạng cắt bậc nhất (FSDT). Kỹ thuật phần tử hữu hạn trơn giúp cho kết quả tính toán vẫn chính xác ngay cả khi lưới phần tử có hình dạng méo hay thô. Khả năng tính toán của phần tử đề xuất được kiểm chứng qua các so sánh mô phỏng tính toán số với các phần tử khác cũng như lời giải giải tích và kết quả thực nghiệm đã có. Ngoài ra các két quả nghiên cứu trong bài báo này kỳ vọng sẽ là một trong những tài liệu tham khảo hữu ích trong việc đánh giá ứng xử phi tuyến hình học của các dạng kết cấu tấm võ.

4252 Phân tích hiệu quả của hệ cản lưu biến từ trong dầm liên tục chịu tải trọng di động / Nguyễn Trọng Phước, Phạm Đình Trung // Xây dựng .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 109-111. .- 624

Trình bày về hiệu quả giảm dao động của hệ cản lưu biến từ (Magneto-Rheological Damper, MR) bố trí trong dầm liêm tục chịu tải trọng di động.

4253 Ứng xử của khung phẳng bê tông cốt thép có tường xây chèn dưới tác động của động đất / ThS. Đinh Lê Khánh Quốc, PGS. Bùi Công Thành, TS. Nguyễn Văn Yên // Xây dựng .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 112-115. .- 624

Phân tích ứng xử của khung bê tông cốt thép có tường xây chèn (KXC) dưới tác động của động đất. Kết quả phân tích cho thấy KXC có khả năng tiêu tán năng lượng tốt hơn khung không xây chèn. Do vậy nếu thiết kế công trình theo quan điểm có xét đến phản ứng không đàn hồi của kết cấu, KXC có hệ số giảm lực tác động (hệ số ứng xử) lớn hơn khung không xây chèn nên tiết kiệm chi phí và kinh tế hơn.

4254 Xu hướng phát triển mới cho nhà ở Hà Nội / TS. KTS. Ngô Lê Minh // Xây dựng .- 2013 .- Số 64/2013 .- Tr. 64-67. .- 624

Trình bày một số xu hướng phát triển mới của nhà ở Hà Nội trong thời gian từ nay đến năm 2020 trên cơ sở phân tích và nghiên cứu những kinh nghiệm thực tiễn về quá trình phát triển nhà ở tại thành phố Thượng Hải – Trung Quốc. Đồng thời giới thiệu những hình ảnh mới nhất về các khu nhà ở cũng như một số phương án thiết kế nhà ở cao tầng tại các khu đô thị mới của Thượng Hải nhằm góp phần trao đổi và đưa ra những định hướng trong việc quy hoạch và xây dựng các khu nhà ở mới tại thủ đô Hà Nội.

4255 Nghiên cứu lập qui hoạch xây dựng ứng dụng phần mềm thông tin địa lý Mapsite GIS / TS. Nguyễn Thế Thận // Xây dựng .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 84-86. .- 624

Hệ thống thông tin địa lý (GIS) là một công cụ hữu ích trong việc tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu gắn kết với bản đồ, tiến độ này đã được áp dụng rộng rãi tại nhiều nước phát triển. Ở Việt Nam cũng đã áp dụng ở một số ngành. Mapsite GIS là một phần mềm cung cấp các chức năng của một Desktop GIS. Mapsite GIS được sử dụng trong quá trình đào tạo kỹ sư ngành Kinh tế quản lý đô thị và Quy hoạch đô thị tại Trường ĐH Xây dựng. Hiện nay Mapsite GIS đang được ứng dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ công tác lập quy hoạch và quản lý xây dựng đô thị. Bài báo giới thiệu khả năng ứng dụng Mapsite Gis trong công tác lập đồ án quy hoạch xây dựng các khu đô thị mới.

4256 Phát triển mô hình tối ưu để cân đối thời gian và lợi nhuận cho các dự án nhà cao tầng / ThS. Dương Minh Tín, KS. Trần Duy Phương, TS. Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 87-91. .- 624

Bài báo phát triển một mô hình tối ưu để cân đối thời gian và lợi nhuận bằng thuật  toán di truyền cho nhóm dự án xây dựng nhà cao tầng với các công việc thời gian và chi phí biến đổi. Thời gian và chi phí công tác phụ thuộc vào quyết định của nhà thầu chính sau khi xem xét các yếu tố liên quan là dòng tiền nhà thầu chính nhận được từ chủ đầu tư. Mục đích chính là cân đối sao cho lợi nhuận lớn nhất mà nhà thầu chính thu được khi thực hiện các hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư và nhà thầu phụ.

4257 Phân tích ổn định trượt sâu công trình đắp trên nền đất yếu được xử lý bấc thấm gia tải trước / PGS. TS. Trần Xuân Thọ // Xây dựng .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 92-96. .- 624

Tổng hợp các phương pháp để phân tích ổn định trượt sâu của công trình đắp trên nền đất yếu được xử lý bằng bấc thấm kết hợp gia tải trước.

4258 An toàn lao động khi phá dỡ công trình / GS. TS. Hồ Sỹ Minh // Xây dựng .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 78. .- 624

Tháo dỡ công trình được đánh giá là một trong những công việc nguy hiểm nhất có mức độ rủi ro cao hơn so với công việc khác. Bài viết trình bày các biện pháp đảm bảo an toàn khi tháo dỡ công trình.

4259 An toàn phòng cháy trong thiết kế kiến trúc nhà cao tầng / ThS. KTS. Nguyễn Hương Ly // Xây dựng .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 79-81. .- 624

An toàn phòng hỏa là một vấn đề tất yếu để đảm bảo độ an toàn về mọi mặt cho công trình cũng như con người. Song bên cạnh sự giúp đỡ của các bộ phận kỹ thuật, các thiết bị tối tân, thiết kế kiến trúc cũng lộ rõ những nhược điểm xét về mặt phòng cháy đó là không bố trí vách ngăn chống cháy, khu vực thoát hiểm. Bài báo này đề cập tới một số phân tích trong thiết kế quy hoạch và kiến trúc hi vọng sẽ mở ra một góc nhìn tiếp cận hơn về vấn đề này đối với các nhà quản lý đô thị nói chung và giới kiến trúc sư nói riêng.

4260 An toàn về giàn giáo / PGS. Lê Kiều // Xây dựng .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 82-83. .- 624

Các yêu cầu về giàn giáo, các yêu cầu khi thiết kế biện pháp thi công giàn giáo, độ ổn định của giàn giáo…