CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4251 Cơ sở khoa học ứng dụng phương pháp chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo trong đánh giá phương án tổ chức thi công của nhà thầu / Nguyễn Quốc Toản, Hoàng Thị Khánh Vân // Xây dựng .- 2013 .- Số tháng 10/2013 .- Số 108-110. .- 624

Nghiên cứu hoàn thiện phương pháp đánh giá, lựa chọn phương án tổ chức thi công khả thi, đạt được các yêu cầu đề ra và đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên liên quan.

4252 Nứt trong bê tông công trình xây dựng và biện pháp hạn chế, xử lý vết nứt / TS. Phạm Đức Toàn // Xây dựng .- 2013 .- Số tháng 10/2013 .- Tr. 111-112. .- 624

Trình bày các nguyên nhân dẫn đến nứt trong bê tông, các biện pháp hạn chế nứt bê tông trong quá trình đóng rắn và xử lý nứt bê tông trong quá trình sử dụng.

4253 Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự thực hiện chương trình an toàn lao động trong các dự án xây dựng Việt Nam / KS. Bùi Thanh Tùng, PGS. Lưu Trường Văn, KS. Đồng Tân Võ Thanh Sơn // Xây dựng .- 2013 .- Số tháng 10/2013 .- Tr. 113-115. .- 624

Nhận dạng 16 nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự thực thi chương trình an toàn lao động thông qua tổng quan các bài báo có liên quan. Nghiên cứu được thực hiện thông qua khảo sát bản câu hỏi với 83 người làm việc tại các dự án xây dựng với quy mô lớn. Các yếu tố sau khi được nhận dạng đã được phân tích bằng MEAN, tương quan Spearman’s Rho và t-test.

4255 Quy hoạch tích hợp các công trình ngầm kiểm soát ngập lụt vào quy hoạch tổng thể đô thị theo kịch bản biến đổi khí hậu / ThS. KTS. Phan Nhựt Duy // Xây dựng .- 2013 .- Số 63/2013 .- Tr. 67-69. .- 624

Giới thiệu sơ lược kinh nghiệm của một số đô thị trên thế giới, làm cơ sở cho việc đề cập đến và phân tích sự cần thiết tìm hiểu và nghiên cứu một phương pháp quy hoạch tích hợp hệ thống các công trình ngầm điều tiết ngập lụt vào quy hoạch tổng thể của đô thị.

4256 Trường ứng suất trong đất theo lý thuyết đàn hồi và lý thuyết min (Tmax) / ThS. Đỗ Thắng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 10/2013 .- Tr. 30-33. .- 624

Trình bày sự phân bố ứng suất đàn hồi (xem đất là vật thể đàn hồi tuyến tính) và sự phân bố ứng suất dựa trên lý thuyết min (Tmax). Trình bày ví dụ xác định trường ứng suất trong đất do tải trọng hình băng phân bố đều trên nền đất đồng nhất giới hạn bởi mặt phẳng nằm ngang và so sánh sự khác nhau về kết quả tính giữa hai lý thuyết trên.

4257 Các mô hình thoát nước đô thị phù hợp ở Việt Nam / PGS. TS. Nguyễn Việt Anh // Quy hoạch xây dựng .- 2013 .- Số 63/2013 .- Tr. 13-16. .- 624

Giới thiệu các mô hình thoát nước bền vững, các loại hệ thống thoát nước, nước mưa trong đô thị, tổ chức thoát nước cho các đô thị Việt Nam. Kiến nghị một số giải pháp.

4258 Vai trò của các bên liên quan trong quản lý thoát nước và xử lý nước thải đô thị / TS. Nguyễn Hồng Tiến // Quy hoạch xây dựng .- 2013 .- Số 63/2013 .- Tr. 17-19. .- 624

Khái quát về tình hình đô thị Việt Nam và các định hướng phát triển đến năm 2025. Mục tiêu và các chỉ tiêu đến năm 2015, đến năm 2020, đến năm 2025. Vai trò của các bên có liên quan trong quản lý thoát nước và xử lý nước thải. Những kết quả và hạn chế, giải pháp.

4259 Lựa chọn công nghệ phù hợp cho các nhà máy xử lý nước thải đô thị ở Việt Nam / PGS. TS. Trần Đức Hạ // Quy hoạch xây dựng .- 2013 .- Số 63/2013 .- Tr. 30-33. .- 624

Trình bày tình hình xử lý nước thải tập trung của các đô thị, nguyên tắc lựa chọn và tiêu chí đánh giá công nghệ phù hợp cho trạm/ nhà máy xử lý nước thải đô thị. Một số giải pháp.

4260 Giải pháp quy hoạch, quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải các đô thị, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Nhuệ, sông Đáy / ThS. KS. Trương Minh Ngọc // Quy hoạch xây dựng .- 2013 .- Số 63/2013 .- Tr. 48-50. .- 624

Tổng quan về thoát nước và xử lý nước thải theo các lưu vực sông ở Việt Nam. Đề xuất thực hiện quy hoạch, quản lý thoát nước và xử lý nước thải các khu đô thị, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Nhuệ, sông Đáy.