CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4271 Thí nghiệm mô hình đánh giá biến dạng lún của nền đất yếu được gia cố bằng các cột đất trộn xi măng / TS. Lê Bá Vinh, KS. Đinh Hữu Dụng // Xây dựng .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 40-44. .- 624

Xây dựng mô hình thí nghiệm để đánh giá biến dạng lún của nền đất yếu được gia cố bằng hệ thống cột đất trộn xi măng. Dựa trên kết quả quan trắc độ lún theo các cấp áp lực nén khác nhau, tiến hành so sánh với kết quả tính toán theo các phương pháp giải tích để làm rõ ảnh hưởng của ma sát giữa khối gia cố với nền đất xung quanh.

4272 Nghiên cứu chế tạo vữa sử dụng chất kết dính xỉ kiềm hoạt hóa và cát tái chế từ phế thải xây dựng / Tống Tôn Kiên, Lê Trung Thành, Phạm Thị Vinh Lanh, Lưu Văn Sáng // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 45-48. .- 624

Khảo sát khả năng chế tạo vữa xây dựng từ việc tận dụng đồng thời 2 loại phế thải xây dựng để thay thế cát tự nhiên. Các cấp phối vữa sử dụng 2 loại cát tái chế được nghiên cứu từ phế thải bê tông xi măng (cát BTN) và từ phế thải tường xây gạch đất sét nung (cát TXN).

4273 Nghiên cứu ảnh hưởng của Metakaolin đến sự bền màu của đá xi măng trang trí / TS. Trần Bá Việt, ThS. Nguyễn Gia Ngọc // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 49-52. .- 624

Chỉ ra khi cho Metakaolin (MK) vào trong hồ xi măng có chứa ôxyt Fe2O3 hoặc Cr2O3 thì hồ xi măng màu này có độ bền màu hơn khi không có MK, trong đó hồ xi măng chứa ôxyt Fe2O3 có độ bền màu hơn hồ xi măng chứa ôxyt Cr2O3. Điều này được chứng minh qua việc nghiên cứu độ bền màu thông qua thí nghiệm độ bền do kiềm và độ bền ánh sáng.

4274 Ảnh hưởng của độ cứng neo liên kết đến chuyển vị trong dầm liên hợp thép – bê tông / TS. Nguyễn Hồng Sơn, TS. Vũ Ngọc Quang, KS. Mai Viết Chinh // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 53-56. .- 624

Giới thiệu về cách xác định độ cứng tương đương của dầm liên hợp thép-bê tông, ma trận độ cứng và véc tơ tải trọng nút của phần tử dầm liên hợp thép – bê tông. Qua đó, xây dựng và giải bài toán phân tích kết cấu dầm liên hợp thép bê tông xét độ cứng neo liên kết, lập chương trình tính và làm rõ ảnh hưởng của độ cứng neo liên kết đến chuyển vị của dầm.

4275 Nghiên cứu dự đoán chuyển vị của đất nền trong hố đào có giằng chống đối với sét không thoát nước / TS. Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- .- 624

Nghiên cứu dự đoán chuyển vị ngang của tường vây hố đào có giằng chống đối với đất sét không thoát nước thông qua các phương pháp khác nhau và đồng thời so sánh các kết quả của các phương pháp tính toán chuyển vị ngang tường vây hố đào với kết quả quan trắc để đúc kết ra các kết luận ứng dụng cho các kỹ sư tư vấn thiết kế, quản lý dự án và thi công công trình.

4276 Lọc tiếp xúc keo tụ - giải pháp mới xử lý nguồn nước mặt cấp cho nhu cầu sinh hoạt / ThS. Nguyễn Văn Hiền // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 63-65. .- 624

Giới thiệu và đề xuất giải pháp sử dụng công nghệ xử lý nước mặt mới, đó là có thể thay thế công trình (trộn, phản ứng và lắng) bằng công nghệ lọc tiếp xúc keo tụ nhằm đạt được các tiêu chí: kỹ thuật, kinh tế, quản lý vận hành, nâng cao chất lượng nguồn nước cấp cho nhu cầu ăn uống sinh hoạt của người dân, mặt khác phù hợp với điều kiện kinh tế tại Việt Nam.

4277 Tính toán cấu kiện thép thành mỏng tạo hình nguội chịu nén uốn theo tiêu chuẩn châu Âu (Eurocode 3) / PGS. TS. Vũ Quốc Anh // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 66-71. .- 624

Do đặc thù về kích thước cũng như về hình dạng, kết cấu thép thành mỏng tạo hình nguội có sự làm việc cũng như lý thuyết tính toán có nhiều điểm khác biệt so với kết cấu thép cán nóng truyền thống. Bên cạnh đó, các tài liệu đề cập đến loại kết cấu này ở Việt Nam còn hạn chế và chưa có tiêu chuẩn thiết kế hiện hành. Vì vậy, tác giả giới thiệu lý thuyết và thực hành tính toán cho cấu kiện thành mỏng chịu nén uốn theo tiêu chuẩn châu Âu EC3 để có thể ứng dụng loại kết cấu này vào Việt Nam.

4278 Ảnh hưởng của thể tích hồ xi măng và tỉ lệ N/X đến tính chất ma sát giữa bê tông và thành ống bơm bằng thép / TS. Nguyễn Thế Dương, KS. Đỗ Vũ Thảo Quyên, KS. Phan Đình Thoại, KS. Huỳnh Quốc Minh Đức // Xây dựng .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 72-75 .- 624

Nghiên cứu và thực hiện đo các thông số ma sát tiếp xúc giữa bê tông tươi và thành ống kim loại bằng công cụ máy khuấy cơ học. Bê tông được thiết kế với các thành phần cấp phối khác nhau và đảm bảo độ bền nén xấp xỉ 300 daN/cm3 (mẫu 15x15x15 cm3). Phép đo nhằm khảo sát ảnh hưởng của thể tích hồ (Vh) và tỉ lệ N/X đến các thông số ma sát của bê tông tươi.

4279 Phân tích tương tác tấm Mindlin trên nền đàn nhớt có gia cường Top Base chịu tải trọng di động sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn trơn CS-MIN3 / Lương Văn Hải, Đỗ Lê Phương An, Đặng Trung Hậu, Nguyễn Thời Trung, Lê Trọng Nghĩa // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 76-81. .- 624

Phân tích và so sánh ứng xử động của tấm Mindlin trên nền không gia cường Top Base và có gia cường Top Base khi tải trọng xe di chuyển trên tấm bằng phương pháp phần tử hữu hạn làm trơn CS-MIN3. Các kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu hữu ích cho việc ứng dụng phương pháp Top Base vào các công trình xây dựng, đặc biệt là đối với các công trình được xây dựng trên nền đất yếu.

4280 Xây dựng đường cong M - và mặt chảy hoàn toàn của tiết diện dầm, cột thép chữ l bằng phương pháp thớ / ThS. Hoàng Hiếu Nghĩa, TS. Nghiêm Mạnh Hiến, PGS. TS Vũ Quốc Anh // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 82-85. .- 624

Giới thiệu một phương pháp số để vẽ đường cong M - . Nó sẽ biểu diễn quá trình chảy dẻo từ từ trên mặt cắt tiết diện thanh từ giai đoạn đàn hồi sang giai đoạn chảy dẻo cho đến khi chảy dẻo hoàn toàn. Đồng thời nghiên cứu ảnh hưởng của lực dọc N đến quá trình chảy dẻo trên mặt cắt tiết diện cột thép dựa vào đường cong M - .