CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4231 Xử lý thống kê các công đoạn chủ yếu của quá trình thi công khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi / ThS. Phạm Hoàng, PGS. Lê Kiều, PGS. TS. Nguyễn Quốc Bảo, ThS. Nguyễn Chí Thọ // Xây dựng .- 2013 .- Số 12/2013 .- Tr. 93-96. .- 624

Trình bày kết quả thu thập số liệu, xử lý thống kê xác định đặc trưng số và phân phối xác suất các công đoạn chủ yếu của quá trình thi công khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi.

4232 Xây dựng mô hình 4D-BIM để hoạch định tiến độ dự án lặp / Lê Thanh Tuyến, Lương Đức Long // Xây dựng .- 2013 .- Số 12/2013 .- Tr. 100-103. .- 624

Trình bày mô hình máy tính 4D để lập và hỗ trợ triển khai kế hoạch thi công cho các dự án lặp nói chung và nhà cao tầng nói riêng. Đây là một mô hình tích hợp giữa mô hình không gian ba chiều (3D) với tiến độ thực hiện của dự án.

4233 Nghiên cứu nội dung thiết kế thi công phá dỡ công trình nhà cao tầng bằng phương pháp nổ mìn / TS. Trần Hồng Hải, KS. Vũ Hồng Sơn // Xây dựng .- 2013 .- Số 12/2013 .- Tr. 104-108. .- 624

Đề xuất nội dung cần có trong một thiết kế tháo dỡ nhà cao tầng bê tông cốt thép hiện nay dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tế công nghệ tháo dỡ công trình cao tầng bằng phương pháp nổ mìn tại nước ngoài của tác giả.

4235 An toàn lao động khi thi công công trình ngầm / TS. Bùi Mạnh Hùng // Xây dựng .- 2013 .- Số 12/2013 .- Tr. 59-60. .- 624

Công trình ngầm là các công trình xây dựng dưới mặt đất hoặc xây dựng trong lớp đất thấp hơn 2m so với mặt đất thiên nhiên. Kỹ thuật thi công công trình ngầm khác biệt so với thi công trên mặt đất, công tác an toàn lao động cũng gặp nhiều nguy cơ mất an toàn, gây tai nạn lao động. Bài viết đề cập đến các biện pháp an toàn chung trong quá trình thi công và biện pháp an toàn cụ thể khi phun bê tông khi thi công vỏ hầm.

4236 Phân tích ứng xử nút giữa dầm – cột bê tông cốt thép dưới tác động của tải trọng động đất / TS. Trần Cao Thanh Ngọc // Xây dựng .- 2013 .- Số 12/2013 .- Tr. 63-65. .- 624

Trình bày cách áp dụng mô hình phần tử hữu hạn để tính toán ứng xử của nút giữa trong khung bê tông cốt thép dưới tác dụng của tải trọng ngang.

4237 Mô hình tính bài toán ổn định nền đường đắp, đê, đập gia cường vải địa kỹ thuật bằng phương pháp phần tử hữu hạn có xét đến ứng xử kéo của vải địa kỹ thuật và quan hệ ứng suất – biến dạng của phần tử tiếp xúc giữa đất nền và vải địa kỹ thuật / ThS. Huỳnh Ngọc Hào, GS. TS. Vũ Đình Phụng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 8-11. .- 624

Thông thường, người ta xem quan hệ ứng suất – biến dạng của phần tử tiếp xúc giữa đất nền và vải địa kỹ thuật giả thiết là đàn hồi dẻo lý tưởng Mohn – Coulomb. Tuy nhiên ứng xử thực tế của tiếp xúc này bao gồm nhiều giai đoạn phức tạp như phí tuyến, tái bền và hóa mềm. Tương tự như vậy, quan hệ ứng xử kéo của của vải địa kỹ thuật cũng là một đường phi tuyến. Bài báo đề xuất mô hình tính ổn định nền đắp có gia cường vải địa kỹ thuật bằng phương pháp phần tử hữu hạn có xét đến quan hệ phi tuyến của ứng xử kéo vải địa kỹ  thuật và phần tử tiếp xúc giữa đất nền và vải địa kỹ thuật.

4238 Vấn đề tính toán liên kết neo giữa bản mặt cầu và dầm bê tông cốt thép tiết diện I theo 22 TCN272 – 05 / TS. Phan Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 12-17. .- 624

Bài báo trình bày cơ sở lý thuyết, chương trình và ví dụ tính toán liên kết neo giữa bản mặt cầu và dầm I trong hệ kết cấu nhịp cầu dầm bê tông cốt thép lắp ghép theo 22TCN 272-05.

4239 Khảo sát quá trình vượt xe trên đường hai làn xe ngoài đô thị và kiến nghị các yêu cầu cho mô hình xác định tầm nhìn vượt xe trong điều kiện Việt Nam / TS. Vù Hoài Nam, KS. Nguyễn Văn Đăng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 18-24. .- 624

Trình bày việc lựa chọn một mô hình phù hợp và các thông số tính toán của nó dựa trên các so sánh, phân tích các mô hình trên thế giới và số liệu khảo sát thực tế của 460 lần vượt trên một số  tuyến đường của Việt Nam.

4240 Hướng tới một cái nhìn toàn diện về ứng dụng quan hệ đối tác công – tư (PPP) cho mục tiêu phát triển hạ tầng / DR. Young Hoon Kwak, DR Yingyi Chih, Pro C. William IBBS // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 28-40. .- 624

Thu thập, hệ thống hóa và củng cố những kết quả nghiên cứu trước đó để tạo điều kiện thuận lợi cho một sự hiểu biết toàn diện về PPP. Thảo luận về các định nghĩa, các loại hình, ứng dụng trên toàn thế giới, lợi ích và những trở ngại của PPP thông qua một tài liệu nghiên cứu liên quan chuyên sâu trong 20 năm qua, những phát hiện chính có nguồn gốc từ các nhà nghiên cứu và các bài học kinh nghiệm được trình bày và khuyến nghị cho cả hai lĩnh vực công và tư nhân được đưa ra cho định hướng tương lai PPP để phát triển cơ sở hạ tầng.