CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4211 Tính toán khung thép có liên kết nửa cứng theo mô hình đàn – dẻo chịu đồng thời tải trọng động và tải trọng tĩnh / Nguyễn Tiến Chương, Nguyễn Hải Quang // Xây dựng .- 2013 .- Số 2/2013 .- Tr. 75-78. .- 624
Giới thiệu kết quả nghiên cứu tính toán kết cấu khung thép có liên kết nữa cứng theo mô hình đàn – dẻo chịu đồng thời tải trọng tĩnh theo phương đứng và tải trọng động theo phương ngang. Đây là các trường hợp thường gặp trong thực tế.
4212 Thực trạng hoạt động của tư vấn quản lý dự án trong giai đoạn hiện nay / Phạm Xuân Anh // Xây dựng .- 2013 .- Số 2/2013 .- Tr. 79-82. .- 624
Tổng quan về tư vấn quản lý dự án: một số quan điểm về dự án và quản lý dự án, lợi ích của quản lý dự án, hiệu quả hoạt động của tư vấn quản lý dự án; Phương pháp nghiên cứu; Thực trạng công tác tư vấn quản lý dự án xây dựng công trình tại Việt Nam và trên thế giới.
4213 Tối ưu hóa vị trí lắp đặt các cảm biến cảnh báo chất lượng nước trên mạng lưới cấp nước / ThS. Trần Thị Vân Thư, ThS. Hồ Minh Thông, TS. Lê Đình Hồng // Xây dựng .- 2013 .- Số 2/2013 .- Tr. 83-88. .- 624
Nghiên cứu phát triển thuật toán tìm kiếm hòa âm kết hợp với các chương trình Epanet để tính toán thủy lực mạng lưới và phương pháp xếp hạng Pareto-ranking để phân bố hợp lý vị trí các cảm biến chất lượng nước trên mạng lưới. Mô hình bài toán giải quyết hàm đa mục tiêu nhằm tìm kiếm sự thõa hiệp đáng tin cậy giữa thời gian phát hiện các sự kiện gây ô nhiễm là nhỏ nhất khi số lượng sự kiện ô nhiễm được phát hiện đạt nhiều nhất ứng với số lượng cảm biến cho trước….
4214 Biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp tư vấn Quản lý dự án trong giai đoạn hiện nay / PGS. TS. Lê Hồng Thái // Xây dựng .- 2013 .- Số 02/2013 .- Tr. 89-90. .- 624
Trình bày các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp tư vấn quản lý dự án trong giai đoạn hiện nay.
4215 Xây dựng chương trình tự động hóa tính toán mất mát ứng suất trong cầu dầm bê tông cốt thép ứng suất trước theo 22 TCN272-05 / TS. Phạm Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 4/2013 .- Tr. 9-15. .- 624
Trình bày cơ sở lý thuyết, kết quả xây dựng chương trình tự động hóa và ví dụ tính toán các loại mất mát ứng suất trong cầu dầm bê tông cốt thép ứng suất trước theo tiêu chuẩn ngành giao thông vận tải 22TCN272-05.
4216 Nghiên cứu ứng dụng phương pháp số trong tính toán ổn định mái dốc nền đường thuộc dự án đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai / ThS. Hoàng Phương Tùng, KS. Trần Chung // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 4/2013 .- Tr. 16-21. .- 624
Tính toán ổn định mái dốc là một trong những công việc quan trọng trong quá trình thiết kế mái dốc nền đường đào, nhất là tuyến cấp cao như dự án đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai. Việc xác định tính ổn định của mái dốc được đánh giá qua hệ số an toàn và hình dạng của mặt trượt. Thông qua kết quả nghiên cứu và tính toán ổn định mái dốc bằng 3 phần mềm Slopew V7.1; Plaxis V8.2; Flac Slope V5.0, để xác định được hình dạng mặt trượt, hệ số an toàn và sự khai thác kết quả giữa các phần mềm, lựa chọn được một phần mềm phù hợp với nước ta hiện nay và trong tương lai. Đồng thời từ kết quả tính tác giả đã so sánh, đánh giá kết quả và tiến hành đề xuất phương án gia cố mái dốc vừa đảm bảo độ ổn định, kinh tế và mỹ quan của tuyến đường cao tốc này.
4217 Một số ảnh hưởng của đường kính và khoảng cách cọc đất gia cố xi măng đến độ lún của hệ nền đất yếu sau gia cố / ThS. Nguyễn Việt Hùng, GS. TS. Vũ Đình Phụng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 4/2013 .- Tr. 22-26. .- 624
Phân tích ảnh hưởng của đường kính và khoảng cách cọc đất gia cố xi măng đến độ lún của hệ nền đất yếu sau gia cố. Kết quả tính toán cho thấy khoảng cách giữa các cọc và đường kính cọc đất gia cố xi măng có ảnh hưởng đáng kể đến độ lún của nền đất sau gia cố; đặc biệt, khi khoảng cách giữa các cọc xấp xỉ nhỏ hơn hai lần đường kính cọc thì có thể xem xét độ lún của nền đất sau gia cố là đồng nhất.
4218 Nghiên cứu bài toán đường nối trong quy hoạch mạng lưới đường lý thuyết nhằm giảm thiểu biến đổi khí hậu / NCS. Phạm Đức Thanh, PGS. TS. Nguyễn Quang Đạo // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 4/2013 .- Tr. 27-30. .- 624
Trình bày cơ sở lý thuyết để tính toán khí thải và tiêu hao nhiên liệu của các phương tiện giao thông vận tải theo mô hình Copert III, giải bài toán đường nối của mạng lưới đường lý thuyết theo tiêu chí tổng khí thải nhỏ nhất.
4219 Dự báo thời gian khởi đầu an mòn thép trong bê tông do phơi nhiễm Clorua / ThS. Đào Văn Dinh // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 4/2013 .- Tr. 31-33. .- 624
Dự báo thời gian khởi đầu ăn mòn thép trong các kết cấu bê tông cốt thép vùng ven biển ở Việt
4220 Luận bàn về thiết kế thành phần bê tông cường độ cao, bê tông chất lượng cao / GS. TSKH. Nguyễn Thúc Tuyên, ThS. Nguyễn Tiến Trung // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 4/2013 .- Tr. 39-40. .- 624
Giới thiệu các thiết kế thành phần bê tông cường độ cao, bê tông chất lượng cao