CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4222 Hiệu quả sử dụng vốn chủ sỡ hữu sau cổ phần hóa / Lê Hồng Nhung // Nghiên cứu khoa học kiểm toán .- 2013 .- Số 66/2013 .- Tr. 49-51. .- 657

Phát huy thành quả của công cuộc đổi mới đồng thời thực hiện theo chủ trương đường lối của Đảng và Nhà nước là đa dạng hóa hình thức sỡ hữu nhằm phát huy vai trò làm chủ thực sự của người lao động, tạo động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, phát huy tối đa hiệu quả quản lý và sử dụng vốn, nhiều doanh nghiệp nhà nước chuyển sang mô hình công ty cổ phần, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Bài viết thông qua việc nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn chủ sỡ hữu của công ty cổ phần EFG Việt Nam trong giai đoạn từ khi cổ phần đến nay giúp người đọc có cái nhìn rõ nét về tính hiệu quả của chủ trương cổ phần hóa.

4223 Giải pháp nào cải tạo tuyến đường sắt khổ 1.000 mm thành khổ 1.435 mm từ Hà Nội đi TP. Hồ Chí Minh / Văn Vịnh // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 3/2013 .- Tr. 31-35. .- 624

Phân tích các yếu  tố: Tốc độ và ổn định đoàn tàu, tình hình hiện tại về đường sắt trên thế giới, quá trình vận hành tuyến đường và sự cần thiết phải kiểm soát, tránh những sự cố đường sắt, tình hình hiện tại về tuyến đường sắt Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh, các yêu cầu kỹ thuật phải thực hiện khi cải tạo tuyến đường sắt khổ 1000 mm hiện tại thành đường sắt khổ 1435 mm để chạy tàu 150 km/h – 200 km/h. Từ đó đưa ra giải pháp phù hợp.

4224 Ảnh hưởng của ùn tắc giao thông do sữa chữa đường đến chi phí của người sử dụng đường trong điều kiện Việt Nam / TS. Vũ Hoài Nam, TS. Nguyễn Việt Phương // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 3/2013 .- Tr. 51-56. .- 624

Trình bày tác động của công trường sữa chữa đường đến các thành phần chi phí người sử dụng đường trong điều kiện Việt Nam và đề xuất các bước để tính toán chi phí, bao gồm chi phí vận hành của phương tiện, chi phí chậm xe, và chi phí tai nạn của người sử dụng đường do các hoạt động công trường bảo trì hoặc cải tạo. Nắm vững các yếu tố chính ảnh hưởng đến chi phí người sử dụng đường do công trường có thể giảm thiểu tác động của các hoạt động bảo trì, nâng cấp đối với người sử dụng đường.

4225 Nghiên cứu tính toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén uốn có xét đến ảnh hưởng của lực cắt bằng mô hình giàn dẻo cân bằng / ThS. Đỗ Văn Trung // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 3/2013 .- Tr. 10-14. .- 624

Ứng xử cắt và ứng xử nén – uốn của cấu kiện bê tông cốt thép đã được xem xét tính toán trong Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272 – 05. Tuy nhiên, quá trình tính toán của các cấu kiện này chưa xét đến ảnh hưởng của ứng xử cắt đến ứng xử nén uốn của cấu kiện chịu tác động đồng thời của nén – uốn và lực cắt mà chỉ xem xét các yếu tố đó một cách độc lập. Trong nội dung bài báo này, trình bày về trường hợp tính toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén – uốn kết hợp có xét đến ảnh hưởng của lực cắt.

4226 Nghiên cứu bệ phản áp tăng cường tải trọng giới hạn nền đất yếu chịu tải trọng của nền đường đắp / NCS. ThS. Nguyễn Minh Khoa, TS. Hoàng Đình Đạm // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 3/2013 .- Tr. 15-18. .- 624

Sử dụng bài toán nghiên cứu đã có về trạng thái ứng suất giới hạn của nền đất tự nhiên chịu tác dụng của tải trọng nền đường đắp và bệ phản áp, với mô tả đất là vật liệu hạt rời, nền đất dưới tác dụng của móng mềm để khảo sát bệ phản áp ảnh hưởng đến sự phát triển của vùng biến dạng dẻo, tải trọng giới hạn và kiến nghị lựa chọn bệ phản áp của nền đắp trên nền đất yếu.

4227 Nghiên cứu lựa chọn và đánh giá cường độ của bê tông xi măng bằng phương pháp thí nghiệm thực nghiệm ứng dụng thiết kế kết cấu mặt đường bê tông xi măng đường cao tốc ở các tỉnh phía Nam / GVC. TSKH. Trần Quang Hạ, HVCH. KS. Võ Trọng Thọ // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 3/2013 .- Tr. 19-25. .- 624

Độ bền của Bê tông xây dựng mặt đường bê tông xi măng, đặc biệt là mặt đường Cao tốc chịu nhiều yếu tố ảnh hưởng của vật liệu như: xi măng, cát, đá, nước, hỗn hợp, phụ gia…, đặc biệt là các trang thiết bị thi công và điều kiện bảo dưỡng trong thời gian đông kết tạo thành cường độ và thời gian sử dụng. Dưới đây, là những nghiên cứu thực nghiệm để lựa chọn các yêu cầu loại Bê tông xi măng và các kiểm toán lại độ bền để có thể ứng dụng xây dựng mặt đường cao tốc bê tông xi măng trong khu vực các tỉnh phía Nam.

4228 Các ý kiến về quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211 / TS. Nguyễn Duy Chí // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 3/2013 .- Tr. 26-30. .- 624

Từ thực tế khảo sát – thiết kế, bài báo nêu lên những vấn đề cần được xem xét để hoàn thiện trong quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211 và đề xuất những kiến nghị nhằm giải quyết những vấn đề đó

4229 Khảo sát các vết nứt nhà ở do động đất ở Bắc Trà My / Nguyễn Chiến Thắng, Nguyến Thế Dương // Khoa học & công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 1 (6)/2013 .- Tr. 108-114. .- 624

Trình bày kết quả khảo sát các vết nứt nhà ở do động đất ở huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam, nơi có thủy điện Sông Tranh 2. Mô hình tính toán sơ bộ kết cấu nhà ở xây bằng tường gạch chịu động đất được thực hiện để định tính vị trí các vết nứt. Kết quả cho thấy các vết nứt đặc thù do động đất thường xảy ra ở các tường gạch, tại các vị trí có ứng suất tập trung khi động đất xảy ra. Khảo sát này là bước khởi đầu cho nghiên cứu sâu hơn sau này, như tính toán chi tiết vết nứt nhà ở do động đất, từ đó đưa ra biện pháp gia cố hay xây mới nhà ở có thể chịu được động đất.

4230 Một số nghiên cứu và xuất bản mới về cơ học, kết cấu và vật liệu / Nguyễn Thế Dương // Khoa học & công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 1 (6)/2013 .- Tr. 8-14. .- 624

Trình bày các kết quả đã được xuất bản trong năm 2012 và các nghiên cứu đã và đang thực hiện của tác giả. Có sáu phần chính liên quan đến ba lĩnh vực cơ bản như sau: ứng xử của kết cấu (gồm các bài toán: chịu lửa, chịu động đất, gia cường sữa chữa); cơ học vi mô vật rắn; công nghệ vật liệu và thi công. Mỗi phần trong bài báo trình bày ngắn gọn nội dung nghiên cứu, kết quả đạt được và hướng tới công việc trong tương lai. Các chi tiết từng nội dung cụ thể được trình bày ở các tài liệu trích dẫn.