CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4221 Phương pháp lập quy hoạch quản lý chất thải rắn công nghiệp – Trường hợp vùng tỉnh Lào Cai / TS. Lưu Đức Cường // Xây dựng .- 2014 .- Số 69/2014 .- Tr. 36-39 .- 624

Giới thiệu phương pháp, quy trình lập quy hoạch quản lý chất thải rắn công nghiệp, lấy ví dụ cho trường hợp quy hoạch quản lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Lào Cai, một tỉnh có nền công nghiệp hết sức đặc thù: khai khoáng, hóa chất, luyện kim…

4222 Thực trạng các mô hình PPP trong quản lý dự án xây dựng / Lê Anh Dũng // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 66-69 .- 624.28

Mô hình PPP là hợp tác công – tư, trong đó Nhà nước cho phép tư nhân cùng tham gia đầu tư vào các dịch vụ hoặc công trình công cộng. Đây là mô hình mới được đưa vào áp dụng ở Việt Nam và bước đầu đã có những kết quả khả quan. Bài viết đưa ra thực trạng các mô hình PPP trong lĩnh vực quản lý các dự án xây dựng tại Việt Nam.

4223 So sánh hiệu quả sử dụng một số phụ gia khoáng sẵn có ở Việt Nam để chế tạo bê tông cường độ siêu cao / TS. Nguyễn Văn T // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 70-74 .- 624

Trình bày các so sánh hiệu quả cải thiện cường độ nén, giá thành, và tổng năng lượng tiêu thụ để chế tạo bê tông cường độ siêu cao khi sử dụng một số phụ gia khoáng sẵn có ở Việt Nam như silica fume, tro bay, tro xỉ, tro trấu, bột đá vôi. Kết quả này góp phần quan trọng trong việc phát triển và ứng dụng loại bê tông này trong công nghiệp xây dựng bền vững ở Việt Nam.

4224 Thực trạng quản lý rủi ro trong ngành xây dựng Việt Nam / Lê Anh Dũng // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 79-82 .- 624

Tổng quan về quản lý rủi ro trong xây dựng. Các bước đơn giản trong quá trình quản lý rủi ro. Thực trạng quản lý rủi ro trong xây dựng. Kết luận.

4225 Nghiên cứu khả năng sử dụng nguyên vật liệu ở Việt Nam chế tạo bê tông đặc biệt nặng bảo vệ phóng xạ / PGS. TSKH. Bạch Đình Thiên, TS. Hoàng Vĩnh Long, ThS. Phạm Văn Quang, ThS. Phạm Minh Hưởng // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 87-91 .- 624

Giới thiệu các kết quả nghiên cứu sử dụng cốt liệu từ quặng barít Tuyên Quang, bột nghiền mịn từ quặng barít phối trộn nghiền đồng thời dùng phụ gia siêu dẻo C-3 dùng làm chất độn mịn cho chất kết dính hỗn hợp trên cơ sở PC40 Bút Sơn sử dụng trong các cấp phối bê tông có độ đặc chắc cao, tỷ trọng lớn, có khả năng bảo vệ phóng xạ.

4226 Giải pháp kỹ thuật giám sát – điều tiết áp lực để giảm thiểu thất thoát nước TP. HCM / NCS. Võ Anh Tuấn // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 92-95 .- 624

Nghiên cứu giải pháp kĩ thuật cho hệ thống giám sát và điều tiết áp lực tại Công ty cổ phần cấp nước Nhà Bè, qua đó tìm ra giải pháp hợp lý cho vấn đề áp lực đang gặp phải tại SAWACO hướng tới mục tiêu giảm rò rỉ, cấp nước an toàn.

4227 Lý thuyết Domino trong quản lý an toàn ngành xây dựng / KS. Bùi Kiến Tín, ThS. Ngô Ngọc Cường // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 96-97 .- 624

Lý thuyết Domino được biết đến như là một mô hình tai nạn nhân quả đầu tiên và dễ hiểu nhất. Mục đích của bài viết này trước hết mô tả sự hình thành tai nạn theo lý thuyết Domino của Heinrich, thứ hai là quá trình cập nhật lý thuyết Domino theo thời gian và thứ ba là xác định làm thế nào để phòng ngừa tai nạn trong các dự án xây dựng dựa trên lý thuyết Domino.

4228 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ứng xử của móng cọc đài bè / TS. Lê Bá Vinh, KS. Trầm Đinh Mạnh Hoàng // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 98-102 .- 624

Bằng phần mềm PLAXIS 3-D Foundation phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố có ảnh hưởng nhiều đến việc ứng xử của móng cọc đài bè như: đất nền dưới đáy đài bè, bè dày bè, chiều dài cọc, khoảng cách giữa các cọc trong móng. Khảo sát các phương pháp mô phỏng cọc khi tính toán đài móng bè bằng phần mềm SAFE. Qua đó, đề xuất việc lựa chọn một cách hợp lý các kích thước của đài và các cọc, cũng như các mô phỏng, tính toán hợp lý đài cọc bằng phần mềm SAFE.

4229 Đánh giá ảnh hưởng của độ cứng đất nền đối với công trình nhà cao tầng dưới tác dụng của động đất / Chu Quốc Thắng, Trần Đăng Khải, Vũ Xuân Bách, Trần Cao Thanh Ngọc // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 107-112 .- 624

Công trình nhà cao tầng phản ứng rất nhạy với sự rung chuyển của đất nền. Khi công trình chịu tải trọng động đất, tương tác giữa đất nền và kết cấu có ảnh hưởng đáng kể đến đặc tính dao động và phản ứng động của hệ kết cấu. Bài báo phân tích ứng xử của kết cấu trong mô hình tính toán có xét đến SSI.

4230 Đô thị hóa vùng ven và không gian đô thị Điện Nam Điện Ngọc trong quá trình đô thị hóa thành phố Đà Nẵng / Nguyễn Thị Thanh Mai // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 113-116 .- 624

Phân tích những quy luật phát triển kinh tế xã hội ở vùng ven thành phố lớn, nghiên cứu trong bối cảnh đô thị hóa khu vực Điện Nam Điện Ngọc. Đây là cơ sở để định hướng điều chỉnh quy hoạch và quản lý phát triển bền vững đô thị Điện Nam Điện Ngọc trong giai đoạn mới.