CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4201 Nghiên cứu ứng dụng cầu bê tông cốt thép dự ứng lực có sườn bằng thép lượn sóng tại Việt Nam / ThS. Nguyễn Văn Lâm, KS. Trần Ngọc Hòa, KS. Phạm Hồng Quân // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 29-35 .- 624
Đề cập tới một loại kết cấu chưa áp dụng tại Việt Nam có tên là “Cầu bê tông cốt thép dự ứng lực có sườn bằng thép lượn sóng” với sự kết hợp giữa cấu bản bê tông cốt thép dự ứng lực với các sườn bằng thép lượn sóng”. Loại kết cấu này kết hợp được cả hai ưu điểm của kết cấu bê tông cốt thép dự ứng lực và kết cấu thép, giúp kết cấu cầu phát huy được hiệu quả kinh tế kỹ thuật cao.
4202 Kết cấu tầng trên đường sắt và yêu cầu kiểm tra, bảo dưỡng / // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 36-39 .- 624
Giới thiệu quá trình bảo dưỡng và sự cần thiết phải kiểm soát những sự cố đường sắt. Kết cấu tầng trên đường sắt không đá ba lát.
4203 Về một lý thuyết cơ học mới / Vũ Đình Lai, Lương Xuân Bính // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 40-47 .- 624
Xuất phát điểm của lý thuyết cơ học mới: một lực chỉ độc lập khi chúng vuông góc nhau; quy tắc phân lực hình chữ nhật; giới thiệu, phân tích và đánh giá phương pháp phân tích lực mới: phân tích lực theo hệ lực vuông góc nhiều tầng, nhiều lớp. Một vài đề nghị nhỏ.
4204 Ước lượng giá trị Markup dự thầu hợp lý sử dụng phương pháp giá trị hiện tại / Lương Đức Long, Đặng Phước Vĩnh // Xây dựng .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 53-57 .- 624
Phát triển mô hình sử dụng phương pháp giá trị hiện tại để xác định markup hợp lý thõa mãn tỷ suất thu lợi yêu cầu của nhà thầu với markup là một hàm số với hai biến số là tỷ suất thu lợi yêu cầu của nhà thầu và dòng tiền của dự án (tức làm cho dòng tiền quy đổi không âm).
4205 Lựa chọn mô hình thoát nước phù hợp với lộ trình xây dựng theo quy hoạch cho các điểm dân cư nông thôn đô thị trung tâm thành phố Hà Nội / ThS. Hán Minh Cường // ThS. Hán Minh Cường .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 58-61 .- 624
Thông qua việc nghiên cứu nội dung các đồ án quy hoạch, phân tích một số đặc điểm, tính chất của các điểm dân cư để qua đó đề xuất lựa chọn những mô hình thoát nước chủ đạo phù hợp với lộ trình xây dựng theo quy hoạch tại các điểm dân cư nông thôn.
4206 Ảnh hưởng của cường độ bê tông đến hiệu quả gia cường kháng cắt của tấm FRP trong dầm bê tông cốt thép / TS. Nguyễn Minh Long, ThS. Phan Trí Nhân, KS. Trần Quang Đức // Xây dựng .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 62-67 .- 624
Trình bày nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của yếu tố cường độ bê tông đến ứng xử và khả năng kháng cắt của dầm bê tông cốt thép với vết nứt có sẵn được gia cường tấm sợi thủy tinh (GFRP) và tấm sợi cacbon (CFRP) dạng bao phủ chữ U.
4207 “Xác định dạng đường phù hợp mô tả chi phí tích lũy của nhà thầu” / KS. Phan Tường Thụy, TS. Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 68-70 .- 624
Bài báo được thực hiện nhằm đưa ra dạng mô tả cho đường cong chi phí tích lũy của một dự án. Dữ liệu được thu thập từ hơn ba mươi dự án từ một công ty xây dựng. Việc mô phỏng dạng đường cong được tiến hành. Sau cùng, kết quả phân tích chỉ ra rằng dạng đường bậc ba mô tả thích hợp nhất với bộ dữ liệu được chọn.
4208 Phân tích, xác định hợp lý các tính chất cơ lý của đất yếu khi gia cố bằng xi măng / TS. Lê Bá Vinh, KS. Đinh Hữu Dụng // Xây dựng .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 71-75 .- 624
Phân tích sự biến đổi về tính nén lún, hệ số thấm và cường độ của trụ đất xi măng theo các hàm lượng xi măng và thời gian bảo dưỡng khác nhau bằng các thí nghiệm trong phòng. Qua đó, đề xuất việc lựa chọn một cách hợp lí các đặc trưng về biến dạng, và tính thấm của trụ đất xi măng khi tính toán biến dạng của nền gia cố.
4209 Phân tích ứng xử nút dầm – cột bê tông cốt thép sử dụng cốt sợi dưới tác động của tải trọng ngang / TS. Trần Cao Thanh Ngọc, TS. Nguyễn Minh Long // Xây dựng .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 76-78 .- 624
Việc đề ra một mô hình tính toán cơ học chính xác để mô phỏng sự làm việc của nút trong khung bê tông cốt thép có sử dụng sợi thép là vô cùng cần thiết. Bài báo này tập trung sử dụng mô hình phần tử hữu hạn để nghiên cứu ứng xử của loại nút này.
4210 Phân tích ứng xử giữa đất và tường vây hố đào sâu trong đất sét yếu bão hòa nước / TS. Nguyễn Minh Tâm, Võ Văn Bách // Xây dựng .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 79-82 .- 624
Phân tích, đánh giá hiệu quả của phương pháp cường độ thiết kế huy động mở rộng (EMSD) do Lam và Bolton (2011) đề xuất nhằm khắc phục những hạn chế trong phương pháp cường độ thiết kế huy dộng (MDS).





