CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4201 Công nghệ hiện đại trong quản lý và xây dựng công trình ngầm / Trần Thị Thu Hà, Kỳ Anh, Thu Thảo…(thực hiện) // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 45-75. .- 624
Giới thiệu một tập hợp các quan điểm của các tác giả là các giáo sư của các trường đại học, các nhà nghiên cứu trong công nghệ vật liệu, các nhà điều hành công ty vật liệu xây dựng trong việc quản lý và xây dựng công trình ngầm.
4202 Vấn đề hư hỏng bề mặt công trình do vi sinh vật: Tổng quan lý thuyết / Trần Thu Hiền // Xây dựng .- 2013 .- Số 04 (9)/2013 .- Tr. 1-13. .- 624
Phân tích sự ảnh hưởng của từng nhân tố, cơ chế hư hỏng cũng như biện pháp dự đoán, phòng ngừa và sữa chữa bề mặt công trình khi bị hư hỏng do tác nhân vi sinh vật.
4203 Nghiên cứu mô hình cơ chế làm việc của ống nối thép cho cốt thép thường dùng trong kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép / TS. Nguyễn Đình Hùng, PGS. TS. Chu Quốc Thắng // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 131-133. .- 624
Trình bày nghiên cứu về cơ chế làm việc của ống nối bơm vữa cho cốt thép thường trong kết cấu phân đoạn lắp ghép. Ba loại ống nối được đánh giá. Ống nối NMB có đường kính ngoài nhỏ hơn nên thi công với ống nối NMB có thể đơn giản hơn so với ống nối LK và D410. Tuy nhiên phá hủy tại giữa ống NMB, hay phá hủy của cốt thép được nối tại đầu nối ren và phá hủy do ren ở ống nối LK cần được xem xét….
4204 Nghiên cứu công nghệ tích hợp hóa lý – sinh học xử lý nước rỉ rác trên cơ sở mô hình số / Nguyễn Duy Thành, Đặng Xuân Hiển // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 127-130. .- 624
Trình bày những kết quả mô phỏng công nghệ tích hợp hóa lý – sinh học để xử lý nước rỉ rác trên cơ sở mô hình. Nhóm công nghệ đầu tiên trong dây chuyền xử lý là công nghệ hóa lý (keo tụ, kết tủa hóa học bậc 1, kết tủa hóa học bậc 2, kết hợp O3/UV). Giai đoạn hai xử lý bằng sinh học dựa trên công nghệ AAO…
4205 Đánh giá tuổi thọ của công trình bê tông cốt thép dưới tác động của môi trường bằng công cụ mô hình hóa / Trịnh Quang Minh, Vũ Quốc Vương // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 122-126. .- 624
Gồm hai phần, phần đầu tổng hợp những vấn đề liên quan đến sự đánh giá độ bền của bê tông đối với môi trường thông qua các chỉ tiêu về tính chất của vật liệu bê tông cốt thép. Phần hai áp dụng công cụ mô hình hóa có sẵn, để dự báo thời gian làm việc của bê tông cho đến khi xảy ra quá trình ăn mòn cốt thép, bởi các tác giả xâm thực từ môi trường bên ngoài.
4206 Nghiên cứu phương pháp tính toán độ cao và phạm vi dâng nước lũ do hệ thống mỏ hàn ngập gây ra / TS. Phạm Thành Nam // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 117-121. .- 624
Phân tích các nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến hiện tượng dâng cao mực nước tại thượng lưu hệ thống mỏ hàn, từ đó, đề xuất phương pháp tính toán và xây dựng chương trình phần mềm XOLUTA-02 tính toán độ dâng cao mực nước trong các trường hợp bố trí mỏ hàn khác nhau, ứng dụng trong việc kiểm tra ảnh hưởng của công trình đối với đê điều chống lũ và phân tích diễn biến lòng dẫn khu vực mỏ hàn.
4207 Mô hình hóa quá trình khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi (chưa xét đến rủi ro) / PGS. TS. Nguyễn Quốc Bảo, ThS. Phạm Hoàng // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 113-116. .- 624
Trên cơ sở các đặc trưng số và luật phân phối của các công đoạn chủ yếu trong quá trình thi công khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi, tác giả đã tiến hành mô hình hóa quá trình thi công nhằm dự báo tiến độ của quá trình khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi theo phương pháp Monte-Carlo.
4208 Ứng dụng phương pháp nguyên lý cực trị Gauss trong cơ học / NCS. Đào Công Bình // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 111-112. .- 624
Trình bày phương pháp nguyên lý cực trị Gauss và ứng dụng của nó trong cơ học vật rắn biến dạng nhằm giải các bài toán cơ học nói chung và các bài toán động lực học, tương tác kết cấu với môi trường nói riêng.
4209 Hiệu suất sụp đổ khung bê tông cốt thép chịu địa chấn sử dụng phân tích tĩnh phi tuyến / KS. Lê Văn Khá, TS. Nguyễn Hồng Ân // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 106-110. .- 624
Trình bày một quy trình đánh giá hiệu suất sụp đổ của kết cấu dựa trên quy trình kỹ thuật động đất dựa vào hiệu suất (PBEE) của Trung tâm nghiên cứu động đất Thái Bình Dương (PEER) sử dụng cả phân tích động và phân tích tĩnh phi tuyến. Độ tin cậy của phương pháp tĩnh đã được kiểm chứng cho các khung phẳng bê tông cốt thép chịu mômen 4, 8, 12 và 20 tầng, chịu một bộ 40 trận động đất mạnh có xảy ra xác suất xảy ra là 2% trong 50 năm.
4210 Xác định chuyển vị ngang của tường vây trong hố đào sâu / PGS. TS. Trần Xuân Thọ, KS. Đoàn Văn Toàn // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 103-105. .- 624
Phân tích chuyển vị ngang của tường vây trong hố đào sâu sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn và dầm trên nền đàn hồi. Kết quả phân tích chuyển vị ngang của tường được kiểm chứng với số liệu quan trắc hiện trường để đánh giá ổn định của hố đào. Kết quả chuyển vị ngang của tường phân tích bằng phần tử hữu hạn gần sát với số liệu quan trắc hiện trường so với độ sai số khoảng 8%.