CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4201 Nghiên cứu hiệu quả của kết cấu vách liên hợp thép-bê tông dùng cho nhà cao tầng / TS. Nguyễn Hồng Sơn // Xây dựng .- 2013 .- Số 03/2013 .- Tr. 75-78 .- 624

Trình bày tiêu chuẩn thiết kế kết cấu vách liên hợp thép – bê tông cốt thép: cấu tạo vách liên hợp thép – bê tông, tính toán kết cấu vách liên hợp thép – bê tông; Trình bày hiệu quả của vách liên hợp thép – bê tông: số liệu tính toán, tính tính toán và bố trí thép cho vách bê tông cốt thép thông thường, tính toán và bố trí thép cho vách liên hợp thép – bê tông, so sánh một số chỉ tiêu kỹ thuật của vách bê tông cốt thép…

4202 Một số yêu cầu cơ bản về thiết kế hầm trú ẩn trong căn hộ khép kín ở Singapore / TS. Nguyễn Ngọc Bá // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2013 .- Số 1/2013 .- Tr. 3-9. .- 624

Giới thiệu một số yêu cầu về thiết kế đối với loại hầm trú ẩn trong căn hộ khép kín và ví dụ minh họa từ một trong các công trình nhà ở cao tầng mà tác giả tham gia thiết kế ở Singapore.

4203 Một cách tiếp cận độ tin cậy trên cơ sở chuyển đổi từ đại lượng mờ sang đại lượng ngẫu nhiên / ThS. Nguyễn Hùng Tuấn, GS. TS. Lê Xuân Huỳnh // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2013 .- Số 1/2013 .- Tr. 15-19. .- 624

Kiến nghị một cách tiếp cận tính độ tin cậy trên cơ sở áp dụng quy tắc chuyển đổi từ đại lượng mờ của quãng an toàn sang hàm mật độ xác suất, và thiết lập công thức tính độ tin cậy của kết cấu trong trường hợp trạng thái và khả năng có dạng số mờ tam giác. Độ tin cậy tính theo công thức đề xuất được khảo sát, so sánh với mức độ an toàn xác định theo công thức tỷ số diện tích, trong trường hợp trạng thái và khả năng là các số mờ dạng tam giác cân.

4204 Xác định nội lực và chuyển vị đứng vòm CYCLOID chịu nhiều tải trọng tập trung / NS. Lê Thanh Quang Khải // Khoa học công nghệ Xây dựng .- 2013 .- Số 1/2013 .- Tr. 20-23. .- 624

Trình bày cách xác định nội lực và chuyển vị đứng của vòm cycloid phẳng chịu nhiều tải trọng tập trung thẳng đứng theo phương pháp thế năng cực tiểu. Với cách xây dựng này, bài báo đã thiết lập được phiếm hàm cho bài toán vòm trong hai trường hợp là khi xét lực dọc trục và khi xét mô men uốn với trục thực vòm dạng cong.

4205 Nghiên cứu chế tạo sơn chống thấm thẩm thấu kết tinh gốc xi măng trong phòng thí nghiệm và ứng dụng trong công trình thủy lợi / TS. Nguyễn Quang Phú // Khoa học công nghệ Xây dựng .- 2013 .- Số 1/2013 .- Tr. 24-28. .- 624

Trình bày việc nghiên cứu lựa chọn vật liệu và công nghệ để sản xuất sơn chống thấm thẩm thấu kết tinh gốc xi măng. Sơn được chế tạo có độ bền nén, bền mài mòn, bám dính với bề mặt bê tông và độ chống thấm nước cao. Chất lượng của sản phẩm sản xuất được có thể so sánh với sơn cùng loại nhập khẩu. Loại sơn này có triển vọng ứng dụng để chống thấm cho công trình thủy lợi tại Việt Nam.

4206 Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GPS trong thi công xây dựng nhà siêu cao tầng / TS. Trần Viết Tuấn, KS. Diễm Công Huy // Khoa học công nghệ Xây dựng .- 2013 .- Số 1/2013 .- Tr. 33-37 .- 624

Trình bày một số kết qủa nghiên cứu ứng dụng công nghệ GPS để kiểm tra độ thẳng đứng, phục vụ bố trí thi công các công trình nhà siêu cao tầng được xây dựng tại Việt Nam. Kết quả đo đạc và tính toán khi sử dụng công nghệ GPS để kiểm tra độ thẳng đứng công trình khi thi công xây dựng nhà Keangnam – Hà Nội.

4207 Xác định giới hạn sử dụng hệ tọa độ địa diện chân trời địa phương trong trắc địa công trình / PGS. TS. Đặng Nam Chinh, NCS. Lê Việt Hùng // Khoa học công nghệ Xây dựng .- 2013 .- Số 1/2013 .- Tr. 38-42. .- 624

Để sử dụng hệ tọa độ địa diện chân trời x,y,z (hay N, E, U) một cách hợp lý cần xem xét mức độ biến dạng chiều dài và biến dạng góc ngang khi biểu diễn chúng từ mặt Ellipsoid quy chiếu lên mặt phẳng nằm ngang của hệ địa diện chân trời địa phương. Bài báo giới thiệu phương pháp xác định phạm vi khả dụng của hệ địa diện địa phương sử dụng cho công tác trắc địa công trình và đề xuất công thức tính số cải chính biến dạng góc ngang.

4208 Những hạn chế của dịch vụ kế toán Việt Nam hiện nay / PGS. TS. Mai Thị Hoàng Minh // Số tháng 4 .- 2013 .- Số tháng 4/2013 .- Tr. 8-11. .- 657

Trình bày vai trò của dịch vụ kế toán Việt Nam hiện nay và những hạn chế; nguyên nhân chính của những hạn chế, kết luận.

4209 Phân tích ảnh hưởng của hố móng đào sâu đến ổn định móng nông công trình lân cận / Trần Xuân Thọ, Nguyễn Công Huân // Xây dựng .- 2013 .- Số 01/2013 .- Tr. 52-55. .- 624

Trong điều kiện quỹ đất hẹp tại TP. HCM, các công trình cao tầng thường xây dựng sát nhau, hoặc xen lẫn với công trình cấp 3, cấp 4 đã xuống cấp. Đây thật sự là một vấn đề đòi hỏi đơn vị thiết kế và thi công cần có những biện pháp chắn giữ để bảo vệ vách hố đào, đảm bảo công trình an toàn trong quá trình thi công và sử dụng để không gây ảnh hưởng xấu đến các khu vực lân cận đã xây dựng trước đó. Ngoài ra, cũng hết sức lưu ý đến việc hạn chế làm thay đổi tình hình địa chất và thủy văn tại khu vực xây dựng (mực nước ngầm, đất nền bị xáo trộn…) vì những thay đổi này sẽ có những ảnh hưởng rất lâu dài đến các công trình lân cận. Việc thi công kết cấu chắn giữ cho hố móng nhà cao tầng rất đa dạng, phụ thuộc vào từng điều kiện cụ thể, các thiết bị và máy móc xây dựng. Hố móng sâu của công trình “cao ốc CotecCons” được nghiên cứu trong bài báo này.

4210 Ứng dụng phương pháp ahp (analytic hieracchy process) xác định các yêu cầu đối với chất lượng thiết kế thuộc gói thầu thiết kế - thi công / Phạm Hồng Luân, Nguyễn Đình Đạo // Xây dựng .- 2013 .- Số 1/2013 .- Tr. 58-62. .- 624

Bài viết tập trung đi sâu vào vấn đề cải tiến chất lượng công trình thực hiện theo phương thức thiết kế - thi công giai đoạn thiết kế. Trong đó, trọng tâm là xác định các yêu cầu đối với chất lượng trong khâu thiết kế. Vì vậy, mục đích của bài báo là tìm ra những yêu cầu chính đối với chất lượng, từ đó góp phần nâng cao chất lượng xây dựng ở giai đoạn thiết kế nói riêng và toàn bộ dự án nói chung thực hiện theo phương thức thiết kế - thi công.