CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4131 Giải pháp quy hoạch, quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải các đô thị, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Nhuệ, sông Đáy / ThS. KS. Trương Minh Ngọc // Quy hoạch xây dựng .- 2013 .- Số 63/2013 .- Tr. 48-50. .- 624

Tổng quan về thoát nước và xử lý nước thải theo các lưu vực sông ở Việt Nam. Đề xuất thực hiện quy hoạch, quản lý thoát nước và xử lý nước thải các khu đô thị, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Nhuệ, sông Đáy.

4132 Xử lý thống kê và mô hình hóa cường độ chịu nén của bê tông mác cao / PGS. TS. Nguyễn Quốc Bảo, ThS. Phạm Hoàng // Xây dựng .- 2013 .- Số 09/2013 .- Tr. 85-87. .- 624

Xác định luật phân phối của các đại lượng ngẫu nhiên và mô hình hóa phân phối đó, từ đó tiến hành đánh giá độ tin cậy của máy phát để sử dụng vào các mô hình tiếp theo. Trên cơ sở số liệu thu thập được từ việc nén phá hủy bê tông mác 500, tác giả đã tiến hành xử lý thống kê để xác định luật phân phối làm cơ sở để mô hình hóa phân phối cường độ bê tông mác cao.

4133 Bê tông lưới sợi: Phần 2: Nghiên cứu thực nghiệm và ứng dụng thực tế / ThS. Michael Frenzel, ThS. Nguyễn Việt Anh, GS. TS. Manfred Curbach // Xây dựng .- 2013 .- Số 09/2013 .- Tr. 88-90. .- 624

Tổng quan về bê tông lưới sợi được thể hiện trong hai phần tương ứng với hai bài báo. Bài thứ nhất đã trình bày phần cấu tạo và tính chất vật liệu. Bài này sẽ tiếp tục giới thiệu các nghiên cứu thực nghiệm và ứng dụng thực tế của vật liệu này.

4134 Dự báo tiến độ thi công lắp dựng bê tông cốt thép dự ứng lực tiền chế với công cụ Neural Networks / ThS. Trần Ngọc Tuấn Hoàng, ThS. Đỗ Cao Tín, TS. Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2013 .- Số 09/2013 .- Tr. 91-94. .- 624

Dự báo tiến độ thi công lắp ghép là một vấn đề quan trọng đối với các nhà thầu thi công lắp ghép. Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ thi công lắp ghép bê tông dự ứng lực tiền chế nên ANN (Artificial Neural Networks) được sử dụng để giải quyết vấn đề này. Trong nghiên cứu này mạng neuron đã được xây dựng và phát triển để xác định tiến độ thi công lắp ghép. Các yếu tố ảnh hưởng được xác định qua những nghiên cứu liên quan và thảo luận trực tiếp với 4 chuyên gia trong lĩnh vực thi công lắp ghép…

4135 Đánh giá ảnh hưởng của hệ số trọng lượng riêng của đất lên sức chịu tải của móng băng trên cơ sở lời giải phân tích giới hạn tích hợp phương pháp số đẳng hình học / TS. Trần Tuấn Anh, KS. Nguyễn Tấn, ThS. Nguyễn Chánh Hoàng // Xây dựng .- 2013 .- Số 09/2013 .- Tr. 95-99. .- 624

Trình bày phương pháp phân tích giới hạn từ lời giải cận trên để đánh giá sức chịu tải Ngama. Điều kiện tiếp xúc giữa móng và nền được xem xét trong hai trường hợp là xúc tiến trơn và nhám. Công thức lời giải phân tích giới hạn đi từ cận trên dựa trên tiêu chuẩn phá hoại Morth-Coulomb và luật chảy dẻo kết hợp. Trường biến dạng được xấp xỉ dùng phương pháp số đẳng hình học (IGA)…

4136 Nghiên cứu tính chất cơ lý của đất khi gia cố bằng các loại xi măng khác nhau / TS. Nguyễn Minh Tâm, TS. Trần Văn Miền, ThS. Lê Văn Hải Châu // Xây dựng .- 2013 .- Số 09/2013 .- Tr. 105-108. .- 624

Đánh giá ảnh hưởng của loại và hàm lượng xi măng đến sự hình thành và phát triển cường độ của mẫu đất trộn xi măng. Xác định mối tương quan giữa mô đuyn đàn hồi và cường độ nén của mẫu đất trộn xi măng khi chịu ảnh hưởng các điều kiện nói trên.

4137 Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tái chế nguội tại chỗ sử dụng nhũ tương nhựa đường cải tiến để làm lớp móng đường cấp cao ở Việt Nam / PGS. TS. Doãn Minh Tâm, Nguyễn Ngọc Oánh // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 10/2013 .- Tr. 9-14. .- 624

Trình bày kết quả ứng dụng công nghệ tái chế nguội tại chỗ sử dụng nhũ tương nhựa đường cải tiến, lần đầu tiên đã được Bộ GTVT cho phép để thiết kế và thi công làm lớp móng cho mặt đường cấp cao thuộc Dự án cải tạo sữa chữa mặt đường, đoạn từ Km 76 đến Km 82, Quốc lộ 5. Công nghệ này hứa hẹn khả năng ứng dụng cao trong bảo trì và cải tạo, sữa chữa mặt đường cấp cao ở Việt Nam.

4138 Sử dụng Bentonite để gia cố nền đất yếu bằng công nghệ vữa phụt / Trịnh Quang Minh, Kiểu Minh Thế, GS. Vũ Đình Phụng, Vũ Quốc Vượng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 10/2013 .- Tr. 21-29. .- 624

Nghiên cứu sử dụng vật liệu bentonite như một thành phần vữa phụt dùng để gia cố cho đất. Nội dung nghiên cứu gồm có hai phần. Phần thứ nhất giới thiệu về vật liệu sử dụng và những thí nghiệm tiêu chuẩn tiêu chuẩn đề xác định tính chất của vữa. Phần thứ hai trình bày và phân tích kết quả thí nghiệm từ đó tối ưu hóa hàm lượng bentonite sử dụng trong vữa phụt xi măng – bentonite.

4139 Trường ứng suất trong đất theo lý thuyết đàn hồi và lý thuyết min (Tmax) / ThS. Đỗ Thắng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 10/2013 .- Tr. 30-33. .- 624

Trình bày sự phân bố ứng suất đàn hồi (xem đất là vật thể đàn hồi tuyến tính) và sự phân bố ứng suất dựa trên lý thuyết min (Tmax). Tiếp theo, trình bày vị trí xác định trường ứng suất trong đất do tải trọng hình băng phân bố đề trên nền đất đồng nhất giới hạn bởi mặt phẳng nằm ngang và so sánh sự khác nhau về kết quả tính giữa hai lý thuyết trên.

4140 Vệt hằn lún trên mặt đường mềm – nguyên nhân và giải pháp / GS. TSKH. Nguyễn Xuân Trục // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 9/2013 .- Tr. 9-12 .- 624

Báo cáo phân tích hiện tượng xuất hiện vệt hằn lún bánh xe trên mặt đường và đề xuất một số giải pháp cần thiết để giảm thiểu vết hằn lún trên đường bộ.