CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4131 Xác định hệ số phân phối mômen trong kết cấu nhịp dầm Super-T sử dụng mô hình phân tích kết cấu có độ chính xác cao / TS. Nguyễn Ngọc Tuyển, PGS. TS. Nguyễn Phi Lân, KS. Nguyễn Đức Phúc // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 1+2/2015 .- Tr. 52-59 .- 624
Trình bày trình tự các bước xác định các hệ số phân phối mômen từ kết quả phân tích mô hình kết cấu độ chính xác cao. Bài báo cũng phân tích ảnh hưởng của phân phối dọc của mômen tới độ chính xác của kết quả tính. Kết quả nghiên cứu có thể được ứng dụng trong công tác thiết kế cầu hoặc đánh giá năng lực chịu tải của cầu đặc biệt là việc đánh giá các cầu yếu đòi hỏi cần phải sử dụng mô hình phân tích kết cấu độ chính xác cao.
4132 Khái quát các phương pháp thiết kế bê tông đầm lăn trong xây dựng đường ở Việt Nam / NCS. Nguyễn Thị Thu Ngà, GS. TS. Phạm Huy Khang, PGS. TS. Bùi Xuân Cậy // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 1+2/2015 .- Tr. 60-64 .- 624
Lựa chọn vật liệu phù hợp và tỷ lệ phối liệu chính xác rất quan trọng để sản xuất hỗn hợp bê tông đầm lăn có chất lượng. Quá trình thiết kế hỗn hợp không chỉ sử dụng một phương pháp tiếp cận thử và sai, mà là một phương pháp tiếp cận khoa học, có hệ thống có tính đến các thông số kỹ thuật mong muốn, yêu cầu xây dựng, kinh tế và môi trường tại Việt Nam.
4133 Hệ thống quản lý tài sản ISO 55000 và định hướng áp dụng trong quản lý kết cấu hạ tầng đường bộ / Nguyễn Đình Thạo, GS. TS. Kiyoshi Kobayashi // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 1+2/2014 .- Tr. 65-68 .- 624
Giới thiệu tổng quan về hệ thống tiêu chuẩn ISO 55000, và phân tích định hướng áp dụng trong quản lý kết cấu hạ tầng đường bộ tại Việt Nam.
4134 Một số vấn đề hiện nay về quản lý dự án theo mô hình đối tác công tư (PPP) trong lĩnh vực hạ tầng giao thông tại Việt Nam / ThS. Nguyễn Xuân Cường // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 1+2/2015 .- Tr. 79-82 .- 624
Trình bày một số vấn đề về quản lý dự án theo mô hình đối tác công tư (PPP) trong lĩnh vực hạ tầng giao thông tại Việt Nam cùng một số khó khăn xuất phát từ: vướng mắc trong áp dụng pháp luật; vướng mắc trong mối quan hệ giữa nhà nước và nhà đầu tư trong thực hiện dự án; vướng mắc trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài…Từ đó kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao số lượng và chất lượng dự án PPP tại Việt Nam.
4135 Phân tích, đánh giá các phương pháp giải tích, phương pháp phần tử hữu hạn và phương pháp Asaoka, Hyperbolic khi xác định độ lún của nền đất yếu dưới nền đường có xử lý bằng giếng cát / Lê Bá Vinh, Đỗ Hoài Phong // Xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 36-40 .- 624
Giới thiệu các phân tích, đánh giá, so sánh độ lún của nền đất yếu dưới nền đường theo các phương pháp giải tích, phương pháp phần tử hữu hạn và phương pháp phân tích ngược độ lún dựa vào số liệu quan trắc Asaoka, Hyperbolic. Qua việc tính toán, phân tích cho công trình thực tế là đường Quang Trung – Cái Cui, khả năng áp dụng của các phương pháp tính toán này để tính toán độ lún cho các công trình đường ở vùng đồng bằng Sông Cửu Long được làm sáng tỏ.
4136 Nghiên cứu so sánh kết quả dự báo lún cho nền đất xử lý đất yếu bằng bấc thấm kết hợp gia tải trước / TS. Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 41-44 .- 624
Nghiên cứu các phương pháp dự báo độ lún của công trình xây dựng. Qua kết quả so sánh phân tích sẽ rút ra được các kết luận về việc sử dụng phương pháp tích hợp để ước lượng độ lún của nền móng công trình.
4137 Một cách đánh giá độ tin cậy khoảng của kết cấu dàn phẳng / Lê Công Duy // Xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 45-48. .- 624
Đề xuất một cách đánh giá độ tin cậy của kết cấu trong trường hợp hiệu ứng tải trọng và khả năng của kết cấu là các tập có dạng số khoảng. Trình bày phần ứng dụng công thức đánh giá để đánh giá độ tin cậy cho kết cấu dàn phẳng có các tham số đầu vào dạng khoảng là môđun đàn hồi vật liệu, kích thước hình học và tải trọng tĩnh.
4138 Các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của công nhân xây dựng ngoại tỉnh làm việc tại các công trường xây dựng ở thành phố Hồ Chí Minh / KS. Trần Viết Minh Nhật, PGS. TS. Lưu Văn Trường // Xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 54-57 .- 624
Trình bày các kết quả của một nghiên cứu nhằm khảo sát và nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc của công nhân ngoại tỉnh làm việc tại các công trường xây dựng ở thành phố Hồ Chí Minh.
4139 Rủi ro tiến độ thi công của các dự án xây dựng tại tỉnh Bình Dương – Phân tích bằng phương pháp hồi quy bội / ThS. Nguyễn Tiến Thức // Xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 58-61 .- 624
Xác định các yếu tố gây nên rủi ro tiến độ trong giai đoạn thi công của dự án xây dựng và những nhân tố đại diện cho các yếu tố này cũng như đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đại diện đến rủi ro tiến độ thi công của các dự án xây dựng tại tỉnh Bình Dương.
4140 Phân tích nhóm cọc chịu tải trọng động đất / TS. Võ Thanh Lương, TS. Nguyễn Hồng Sơn, KS. Trần Công Tấn // Xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 62-64 .- 624
Đưa ra kết quả khảo sát ảnh hưởng của độ mềm liên kết đài với cọc và ảnh hưởng của vị trí mốc nối cọc đến trạng thái nội lực, chuyển vị của cọc trong môi trường nền với mô hình phi tuyến.





