CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4121 Ảnh hưởng của độ cứng liên kết đến sự phân phối nội lực của kết cấu khung liên hợp thép – bê tông / ThS. Hoàng Hiếu Nghĩa, PGS. TS. Vũ Quốc Anh, TS. Nghiêm Mạnh Hiến // Xây dựng .- 2015 .- Số 02/2015 .- Tr. 43-49 .- 624
Trình bày phương pháp xác định độ cứng của liên kết liên hợp dầm – cột theo tiêu chuẩn EUROCODE 4. Phân tích nội lực của khung liên hợp thép – bê tông với liên kết khớp, cứng và nửa cứng. Khảo sát ảnh hưởng của độ cứng liên kết dầm – cột đến sự phân phối nội lực của kết cấu khung liên hợp thép – bê tông thông qua việc khảo sát khung phẳng liên hợp thép – bê tông bằng phần mềm SAP2000.
4122 Xác định giới hạn độ tin cậy của kết cấu chân đế công trình biển bằng phương pháp mô phỏng Monte – Carlo / Bùi Đức Năng, Hoàng Mạnh Khang, Nguyễn Quán Thăng // Xây dựng .- 2015 .- Số 02/2015 .- Tr. 31-34 .- 624
Trình bày cơ sở tính toán và các bước khi sử dụng phương pháp mô phỏng Monte – Carlo để xác định giới hạn độ tin cậy của kết cấu chân đế công trình biển. Bằng những ví dụ tính toán cụ thể sẽ xác định giới hạn độ tin cậy và khảo sát ảnh hưởng của sự thay đổi chiều sâu ngàm đến độ tin cậy chung của hệ kết cấu chân đế.
4123 Xác định cao độ san nền hợp lý cho các khu đô thị và công nghiệp / Nguyễn Cảnh Đường, Bùi Trọng Cầu // Xây dựng .- 2015 .- Số 02/2015 .- Tr. 28-30 .- 624
Trình bày phương pháp xác định cao độ san nền hợp lý cho các loại nền khác nhau trong xây dựng các khu đô thị và khu công nghiệp.
4124 Đánh giá độ tin cậy công trình cầu – Hiệu ứng dây chuyền / Đánh giá độ tin cậy công trình cầu – Hiệu ứng dây chuyền // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 13-19 .- 624
Sau khi xảy ra nhiều tai nạn đáng tiếc thì việc đánh giá độ tin cậy công trình cầu đang được nhiều nhà khoa học quan tâm. Tác giả bài viết đề xuất phương pháp đánh giá độ tin cậy của công trình cầu có xét đến khả năng xảy ra hiệu ứng dây chuyền. Phương pháp này có khả năng áp dụng thực tiễn cao, cho không chỉ công trình cầu mà còn có thể cho các công trình xây dựng khác.
4125 Đánh giá độ nhám mặt đường bê tông nhựa có sử dụng lớp phủ TL-2000 trong điều kiện khai thác thực tế / TS. Hồ Anh Chương, TS. Vũ Ngọc Trụ, ThS. Nguyễn Duy Thắng // Xây dựng .- 2015 .- Tr. 20-23 .- Tr. 20-23 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu về độ nhám vĩ mô và vi mô của mặt đường bê tông nhựa được phủ lớp TL-2000 tại QL5 và QL38. Quá trình triển khai ở thực địa cho thấy TL-2000 có thể dễ dàng thi công bằng phương pháp thủ công, thời gian thông xe khoảng 90 phút sau khi tưới vật liệu.
4126 Nghiên cứu ứng dụng tổng quát xác định chiều dày kết cấu áo đường mềm theo 22 TCN 211-06 và 22 TCN 274-01 / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, SV. Nguyễn Văn Chương, SV. Nguyễn Văn Trình // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 24-26, 54 .- 624
Đưa ra kết quả bảng tra tổng quát xác định chiều dày kết cấu áo đường mềm được lập theo 22 TCN 211-06 và 22 TCN 274-01, các bảng tra này được lập cho ba trường hợp về tải trọng trục tiêu chuẩn và dựa trên sự thay đổi của ba loại vật liệu làm lớp mặt trên, hai loại vật liệu làm lớp mặt dưới, một loại vật liệu làm lớp móng trên, ba loại vật liệu làm lớp móng dưới và tám trường hợp về đất nền, tương đương hơn 2500 bài toán kết cấu áo đường mềm khác nhau.
4127 Nghiên cứu sử dụng lý thuyết xác suất thống kê để quản lý chất lượng thi công mặt đường bê tông nhựa ở Việt Nam / KS. Võ Xuân Phúc, GS. TS. Vũ Đình Phụng // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 27-30 .- 624
Trình bày cơ sở lý thuyết của công tác quản lý chất lượng bằng công cụ xác suất thống kê, từ đó thiết lập trình tự các bước tiến hành công tác quản lý chất lượng thi công mặt đường bê tông nhựa ở Việt Nam.
4128 Theo dõi việc quản lý và khắc phục điểm đen giao thông địa bàn tỉnh Đồng Nai bằng phần mềm Mapinfo / TS. Chu Công Minh, ThS. Trần Dương Hùng // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 49-52 .- 624
Nghiên cứu này góp phần ngăn chặn các tai nạn giao thông, đặc biệt là tai nạn giao thông tại các điểm đen trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Nghiên cứu gồm các bước: thu thập, xử lý số liệu; xác định vị trí và thông tin các điểm đen trên bản đồ số; cập nhật, xây dựng điểm đen theo quan điểm an toàn giao thông trên bản đồ số.
4129 Cần thúc đẩy tiến trình chuyển đổi, thống nhất hóa hệ thống tiêu chuẩn đường bộ để kiến nghị chính thức phương pháp thiết kế mặt đường mềm áp dụng thích hợp cho điều kiện Việt Nam / PGS. TS. Doãn Minh Tâm // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 1+2/2015 .- Tr. 40-43 .- 624
Tìm hiểu nguyên nhân của sự chậm trễ, các vấn đề phát sinh do sự chậm trễ chuyển đổi gây ra và khuyến cáo các biện pháp nhằm tiếp tục thúc đẩy quá trình chuyển đổi hệ thống tiêu chuẩn đường bộ để góp phần nâng cao chất lượng công trình và để hoàn thành nhiệm vụ Bộ GTVT đã chỉ đạo thực hiện từ 15 năm nay.
4130 Đánh giá sơ bộ một số yếu tố hình học trong thiết kế kỹ thuật của dự án đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai / TS. Trịnh Đình Toán // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 1+2/2015 .- Tr. 46-51 .- 624
Tổng hợp và đánh giá sơ bộ một số yếu tố hình học chủ yếu trong hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật của Dự án Đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai căn cứ theo Tiêu chuẩn “Đường cao tốc – các yêu cầu thiết kế” TCVN 5729-2012, trên cơ sở đó đề xuất một số ý kiến nhằm góp phần nâng cao chất lượng thiết kế, độ hài hòa và mỹ quan của các dự án đường cao tốc sau này.





