CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4081 Nghiên cứu ảnh hưởng của sóng bề mặt đến trường áp lực trong bể chứa / PGS. TS. Vũ Ngọc Quang, Lương Sĩ Hoàng // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 46-49 .- 624
Trình bày cách thiết lập các phương trình cơ bản của bài toán dao động bể chứa chất lỏng chịu tác dụng của tải trọng động. Bài toán được đặt theo quan điểm tương tác động lực học kết cấu – chất lỏng. Lập chương trình tính toán số để nghiên cứu ảnh hưởng của sóng bề mặt đến trường áp lực trong bể chứa.
4082 Tăng cường tính linh hoạt nội dung giấy phép trong quản lý xây dựng theo quy hoạch tại các đô thị lớn ở Việt Nam / Nguyễn Hoàng Minh // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 50-53 .- 624
Giới thiệu những phương thức kiểm soát linh hoạt về hệ số sử dụng đất, tổng diện tích sàn xây dựng cần bổ sung trong cấp giấy phép xây dựng ở Việt Nam, phù hợp với các chính sách ưu tiên, khuyến khích xây dựng phát triển đô thị dựa trên một số kinh nghiệm thế giới.
4083 “Ước tính tổng giờ công thiết kế chi tiết các công trình công nghiệp” / KS. Nguyễn Hữu Nhã, TS. Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 54-56 .- 624
Khảo sát và ước tính tổng giờ công thiết kế chi tiết cho công tác xây dựng các công trình công nghiệp tại công ty tư vấn thiết kế A với mong muốn xây dựng một phương pháp mới hỗ trợ và từng bước thay thế phương pháp hiện tại dựa trên bộ dữ liệu đã được thực hiện tại công ty tư vấn thiết kế A.
4084 Tác động của tải trọng lặp đến khả năng chịu cắt của cột bê tông cốt thép / TS. Lê Việt Dũng // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 61-63 .- 624
Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của tải trọng lặp theo phương ngang đến sự thay đổi sức kháng cắt của cột bê tông cốt thép.
4085 Nền đất sét yếu gia cố cọc cừ tràm, mô đun biến dạng và độ lún / TS. Nguyễn Bảo Việt // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 64-66 .- 624
Nghiên cứu về độ lún của nền gia cố cọc cừ tràm dựa trên các thí nghiệm nén tĩnh hiện trường cho cọc cừ tràm đơn cũng như nền gia cố với các mật độ cọc khác nhau tại Thành phố Cần Thơ.
4086 Nâng cao độ chính xác của phương pháp nhận dạng cản nội ma sát từ số liệu đo hàm phản ứng tần số gia tốc của kết cấu / ThS. Vũ Đình Hương, PGS. TS. Phạm Đình Ba // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 70-72 .- 624
Bài báo sử dụng phương pháp độ rộng tổng quát để nhận dạng các tham số của mô hình cản nội ma sát của hệ kết cấu. Sử dụng số liệu đo hàm phản ứng tần số gia tốc để xây dựng các công thức ước lượng hệ số cản. Khảo sát với hệ 2 bậc tự do cho thấy, các công thức đề xuất có độ chính xác cao hơn và phạm vi ước lượng rộng hơn các công thức cơ bản hiện có khi nhận dạng, ước lượng hệ số cản nội ma sát.
4087 Phân tích động lực học vỏ trụ thoải có gân gia cường lệch tâm trên liên kết đàn hồi chịu tác dụng của sóng xung kích / PGS. TS. Nguyễn Thái Chung, ThS. Lê Xuân Thùy // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 73-76 .- 624
Trình bày thuật toán phần tử hữu hạn và chương trình tính trong môi trường Matlab phân tích động lực học kết cấu vỏ trụ thoải có gân gia cường đặt trên các liên kết đàn hồi chịu tác dụng của tải trọng sóng xung kích do nổ gây ra và một số kết quả khảo sát số, xem xét ảnh hưởng của một số thông số đến đáp ứng của vỏ.
4088 Phân tích thời gian đạt được (Earned Duration) các công tác trên chuỗi găng trong đo lường tiến độ và dự báo thời gian hoàn thành dự án / Lương Đức Long, Nguyễn Minh Đức // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 80-81 .- 624
Đề xuất phương pháp thời gian đạt được (EDM). Mô hình đề xuất ứng dụng lý thuyết EDM vào các công tác trên chuỗi găng cho phép đo lường tiến độ và dự báo thời gian hoàn thành của dự án xây dựng. Mô hình được thiết lập trên nền Excel nên dễ dàng sử dụng và kiểm soát. Một dự án ví dụ cụ thể được áp dụng để minh họa cho mô hình.
4089 Một phương pháp xác định khả năng kháng cắt của dầm cao sử dụng sợi thép / TS. Nguyễn Minh Long, ThS. Trịnh Lâm Minh Tiến, ThS. Trần Quốc Toàn // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 85-88. .- 624
Giới thiệu một công thức mới để dự đoán khả năng kháng cắt của dầm cao sử dụng sợi thép. Tính chính xác của công thức đề xuất được kiểm chứng trên dữ liệu 77 mẫu dầm của các tác giả khác và 12 dầm của chính tác giả. Công thức cũng được so sánh với 4 công thức đã có.
4090 Nghiên cứu sử dụng mô hình trong phòng thí nghiệm để đánh giá sức chịu tải của nền đất yếu gia cố cột đất trộn xi măng dưới nền đường khi nền đất có hàm lượng Montmorillonite khác nhau / PGS. TS. Lê Văn Nam, TS. Nguyễn Minh Tâm, NCS. Nguyễn Ngọc Thắng // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 89-92 .- 624
Nghiên cứu này mô phỏng bằng mô hình trong phòng thí nghiệm để đánh giá sự ảnh hưởng của khoáng Montmorillonite (MMT) đến sức chịu tải của nền đất yếu gia cố cột đất trộn xi măng. Để thực hiện việc nghiên cứu này mô hình thực nghiệm mô phỏng 1g đã được nghiên cứu và chế tạo. Các hàm lượng MMT khác nhau thay đổi từ 0% đến 15% của nền đất sét xung quanh các cột đất trộn xi măng cũng đã được xác lập trong thí nghiệm để đánh giá sự thay đổi này đến cường độ của nền đất được gia cố bằng cột đất trộn xi măng.





