CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4071 Áp dụng lý thuyết logic mờ hỗ trợ việc quyết định giải pháp xử lý nền đất yếu / TS. Trịnh Đình Toàn // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 40-44. .- 624

Bài viết giới thiệu một phương pháp hỗ trợ việc quyết định lựa chọn giải pháp xử lý nền đất yếu sử dụng lý thuyết Logic Mờ. Việc so sánh với Thiết kế Kỹ thuật của Dự án Đường cao tốc Hà Nội – Hải phòng cho thấy phương pháp Logic Mờ giúp cho việc đưa ra quyết định về các giải pháp xử lý được hợp lý, nhất quán và hệ thống, bảo toàn tính chính xác của các bài toán kỹ thuật.

4072 Cơ sở lý thuyết quan trắc ổn định mái dốc / KS. Nguyễn Ngọc Du, TS. Trần Nguyễn Hoàng Hùng // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 45-50. .- 624

Quan trắc mái dốc là công cụ quan trọng để phòng ngừa và dự báo sạt lở cũng như đánh giá sự làm việc thực tế của giải pháp chống sạt lở. Thông qua quan trắc có thể phát hiện và cảnh báo sớm các sự cố, hạn chế tối đa sự thiệt hại về người và tài sản. Sự thành công của công tác quan trắc phụ thuộc vào việc lựa chọn các thiết bị phù hợp để thu thập đầy đủ các thông số hiện trường. Hai thông số quan trọng cần được quan trắc là mực nước ngầm và chuyển vị của mái dốc. Các điều kiện bên ngoài tác động đến mái dốc như lượng mưa, độ ẩm, tải trọng tác dụng cũng là yếu tố cần thiết phải được theo dõi để có cơ sở đưa ra các cảnh báo trước khi sự cố xảy ra. Bài báo trình bày một cách tổng quát về các thông số cần thiết trong quá trình quan trắc ổn định mái dốc.

4073 Phân tích các nguyên nhân của tại nạn lao động trong công nghiệp xây dựng bằng mô hình phương trình cấu trúc (SEM) / Lưu Trường Văn, Bùi Kiến Tín // Xây dựng .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 36-39. .- 624

Trình bày kết quả của sự phân tích các nguyên nhân của tai nạn lao động trong xây dựng. Nghiên cứu được thực hiện bằng khảo sát bảng câu hỏi. Các nguyên nhân được phân tích bằng các công cụ thống kê. Kết quả của nghiên cứu là một mô hình mô tả mối quan hệ giữa các nhóm nguyên nhân của tai nạn lao động. Các giải pháp nhằm cải thiện sự thực hiện an toàn lao động cũng được đề nghị với thứ tự ưu tiên theo tính hiệu quả.

4074 Thí nghiệm mô hình đánh giá biến dạng lún của nền đất yếu được gia cố bằng các cột đất trộn xi măng / TS. Lê Bá Vinh, KS. Đinh Hữu Dụng // Xây dựng .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 40-44. .- 624

Xây dựng mô hình thí nghiệm để đánh giá biến dạng lún của nền đất yếu được gia cố bằng hệ thống cột đất trộn xi măng. Dựa trên kết quả quan trắc độ lún theo các cấp áp lực nén khác nhau, tiến hành so sánh với kết quả tính toán theo các phương pháp giải tích để làm rõ ảnh hưởng của ma sát giữa khối gia cố với nền đất xung quanh.

4075 Nghiên cứu chế tạo vữa sử dụng chất kết dính xỉ kiềm hoạt hóa và cát tái chế từ phế thải xây dựng / Tống Tôn Kiên, Lê Trung Thành, Phạm Thị Vinh Lanh, Lưu Văn Sáng // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 45-48. .- 624

Khảo sát khả năng chế tạo vữa xây dựng từ việc tận dụng đồng thời 2 loại phế thải xây dựng để thay thế cát tự nhiên. Các cấp phối vữa sử dụng 2 loại cát tái chế được nghiên cứu từ phế thải bê tông xi măng (cát BTN) và từ phế thải tường xây gạch đất sét nung (cát TXN).

4076 Nghiên cứu ảnh hưởng của Metakaolin đến sự bền màu của đá xi măng trang trí / TS. Trần Bá Việt, ThS. Nguyễn Gia Ngọc // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 49-52. .- 624

Chỉ ra khi cho Metakaolin (MK) vào trong hồ xi măng có chứa ôxyt Fe2O3 hoặc Cr2O3 thì hồ xi măng màu này có độ bền màu hơn khi không có MK, trong đó hồ xi măng chứa ôxyt Fe2O3 có độ bền màu hơn hồ xi măng chứa ôxyt Cr2O3. Điều này được chứng minh qua việc nghiên cứu độ bền màu thông qua thí nghiệm độ bền do kiềm và độ bền ánh sáng.

4077 Ảnh hưởng của độ cứng neo liên kết đến chuyển vị trong dầm liên hợp thép – bê tông / TS. Nguyễn Hồng Sơn, TS. Vũ Ngọc Quang, KS. Mai Viết Chinh // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 53-56. .- 624

Giới thiệu về cách xác định độ cứng tương đương của dầm liên hợp thép-bê tông, ma trận độ cứng và véc tơ tải trọng nút của phần tử dầm liên hợp thép – bê tông. Qua đó, xây dựng và giải bài toán phân tích kết cấu dầm liên hợp thép bê tông xét độ cứng neo liên kết, lập chương trình tính và làm rõ ảnh hưởng của độ cứng neo liên kết đến chuyển vị của dầm.

4078 Nghiên cứu dự đoán chuyển vị của đất nền trong hố đào có giằng chống đối với sét không thoát nước / TS. Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- .- 624

Nghiên cứu dự đoán chuyển vị ngang của tường vây hố đào có giằng chống đối với đất sét không thoát nước thông qua các phương pháp khác nhau và đồng thời so sánh các kết quả của các phương pháp tính toán chuyển vị ngang tường vây hố đào với kết quả quan trắc để đúc kết ra các kết luận ứng dụng cho các kỹ sư tư vấn thiết kế, quản lý dự án và thi công công trình.

4079 Lọc tiếp xúc keo tụ - giải pháp mới xử lý nguồn nước mặt cấp cho nhu cầu sinh hoạt / ThS. Nguyễn Văn Hiền // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 63-65. .- 624

Giới thiệu và đề xuất giải pháp sử dụng công nghệ xử lý nước mặt mới, đó là có thể thay thế công trình (trộn, phản ứng và lắng) bằng công nghệ lọc tiếp xúc keo tụ nhằm đạt được các tiêu chí: kỹ thuật, kinh tế, quản lý vận hành, nâng cao chất lượng nguồn nước cấp cho nhu cầu ăn uống sinh hoạt của người dân, mặt khác phù hợp với điều kiện kinh tế tại Việt Nam.

4080 Tính toán cấu kiện thép thành mỏng tạo hình nguội chịu nén uốn theo tiêu chuẩn châu Âu (Eurocode 3) / PGS. TS. Vũ Quốc Anh // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 66-71. .- 624

Do đặc thù về kích thước cũng như về hình dạng, kết cấu thép thành mỏng tạo hình nguội có sự làm việc cũng như lý thuyết tính toán có nhiều điểm khác biệt so với kết cấu thép cán nóng truyền thống. Bên cạnh đó, các tài liệu đề cập đến loại kết cấu này ở Việt Nam còn hạn chế và chưa có tiêu chuẩn thiết kế hiện hành. Vì vậy, tác giả giới thiệu lý thuyết và thực hành tính toán cho cấu kiện thành mỏng chịu nén uốn theo tiêu chuẩn châu Âu EC3 để có thể ứng dụng loại kết cấu này vào Việt Nam.