CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4071 Xác định quan hệ giữa thời gian thi công và chiều sâu khoan trong thi công cọc nhồi đường kính lớn / TS. Lê Hoài Long, TS. Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 100-102 .- 624
Xem xét xây dựng mô hình thể hiện mối quan hệ giữa thời gian thi công cọc và chiều sâu khoan cọc (L) bằng phương pháp hồi qui đơn biến. Áp dụng mô hình trên để ước lượng thời gian thi công cọc khoan nhồi.
4072 Nghiên cứu quá trình lan truyền sóng nổ và tương tác với công trình có kết cấu công trình dạng cứng trong môi trường san hô / Vũ Đình Lợi, Nguyễn Hữu Thế // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 134-136. .- 624
Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định quá trình tương tác giữa công trình có kết cấu dạng cứng nằm trong môi trường san hô khi sóng nổ lan truyền đến và tương tác với công trình, nhằm mục đích phục vụ cho việc lựa chọn dạng kết cấu công trình sử dụng trên các đảo, từ đó rút ra các kết luận làm cơ sở cho việc áp dụng trong thực tế.
4073 Ảnh hưởng của chuyển vị ban đầu đến chuyển vị đỉnh của gối cách chấn ma sát con lắc đơn / KS. Nguyễn Anh Phúc, TS. Đào Đình Nhân, TS. Nguyễn Hồng Ân // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 126-129. .- 624
Khảo sát ảnh hưởng của chuyển vị ban đầu đến lịch sử chuyển vị và chuyển vị đỉnh của gối cách chấn ma sát con lắc đơn, bằng cách mô phỏng ứng xử của hệ cách chấn một khối lượng chịu kích động động đất.
4074 Phân tích tự động chuyển vị ngang từ số liệu quan trắc hiện trường nhằm cảnh báo sớm hiện tượng sạt lở ven sông / Lý Thị Minh Hiền, TS. Trần Nguyễn Hoàng Hùng // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 121-125. .- 624
Xây dựng một phần mềm phân tích tự động chuyển vị ngang từ số liệu quan trắc hiện trường nhằm cảnh báo sớm hiện tượng sạt lở ven sông.
4075 Phân tích ứng xử của bản kê bốn cạnh bê tông cốt sợi thép chất lượng siêu cao dùng cho cầu nông thôn / TS. Trần Bá Việt, TS. Lê Minh Long, ThS. Nguyễn Trung Hòa // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 114-117. .- 624
Trình bày một số kết quả khảo sát thực nghiệm trên bản kê bốn cạnh bê tông cốt sợi thép chất lượng siêu cao, bản kê bốn cạnh này là một modul của bản mặt cầu dân sinh với mục đích ứng dụng cho cầu nông thôn Việt Nam.
4076 Hiệu quả sử dụng sợi thép trong việc cải thiện khả năng kháng cắt của dầm cao / TS. Nguyễn Minh Long, ThS. Trịnh Lâm Minh Tiến, ThS. Trần Quốc Toàn // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 106-108 .- 624
Giới thiệu phương pháp sử dụng sợi thép cho việc cải thiện ứng xử của dầm cao khi chịu tác động của lực cắt, trong đó tập trung khảo sát thực nghiệm ảnh hưởng của hàm lượng sợi thép và tương tác giữa hàm lượng sợi thép với hàm lượng cốt đai đến ứng xử và khả năng kháng cắt của dầm cao. Chương trình thực nghiệm được tiến hành dựa trên 12 mẫu dầm cùng kích thước có hàm lượng sợi và cốt đai thay đổi.
4077 Liên kết trong quy hoạch xây dựng vùng ở Việt Nam / PGS. TS. Nguyễn Tố Lăng // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 103-105 .- 624
Trình bày những nét cơ bản về tầm quan trọng của vùng trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, các tiêu chí khác nhau cho những loại vùng khác nhau ở Việt Nam, những vấn đề tồn tại trong liên kết vùng và một số giải pháp về phát triển mối liên kết vùng, kể cả công tác triển khai, thực hiện quy hoạch và công tác quản lý phát triển.
4078 Phương pháp đơn giản phân tích phi tuyến cọc đơn chịu tải trọng ngang / TS. Nghiêm Mạnh Hiến // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 100-102 .- 624
Trình bày phương pháp đơn giản phân tích ứng xử phi tuyến của hệ cọc – đất chịu tải trọng ngang đặt tại đỉnh cọc. Phương pháp này dựa trên phương pháp giải tích và phần tử hữu hạn đối với bài toán dầm trên nền đàn hồi với phi tuyến của lò xo nền đặc trưng bởi đường cong p-y. Phương pháp được đánh giá bằng việc so sánh kết quả tính toán với các dữ liệu thí nghiệm đã được thực hiện.
4079 Các phương thức thực hiện dự án “thiết kế - đấu thầu – xây dựng” và “thiết kế - xây dựng” và vấn đề phân chia rủi ro cho các bên thực hiện dự án / TS. Nguyễn Thế Quân // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 97-99 .- 624
Trình bày các nội dung cơ bản của hai phương thức thực hiện dự án “thiết kế - đấu thầu – xây dựng” và “thiết kế - xây dựng” và so sánh chúng trên cơ sở phân chia rủi ro cho các bên thực hiện.
4080 Nghiên cứu hiệu quả gia cường kháng uốn cho dầm bê tông cốt thép bằng vật liệu tấm sợi các bon / TS. Nguyễn Trung Hiếu // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 1/2015 .- Tr. 3-9 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm sự làm việc của kết cấu dầm bê tông cốt thép được gia cường sức kháng uốn bằng vật liệu tấm sợi các bon (CFRP).





