CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4061 Nghiên cứu dự đoán chuyển vị của đất nền trong hố đào có giằng chống đối với sét không thoát nước / TS. Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- .- 624

Nghiên cứu dự đoán chuyển vị ngang của tường vây hố đào có giằng chống đối với đất sét không thoát nước thông qua các phương pháp khác nhau và đồng thời so sánh các kết quả của các phương pháp tính toán chuyển vị ngang tường vây hố đào với kết quả quan trắc để đúc kết ra các kết luận ứng dụng cho các kỹ sư tư vấn thiết kế, quản lý dự án và thi công công trình.

4062 Lọc tiếp xúc keo tụ - giải pháp mới xử lý nguồn nước mặt cấp cho nhu cầu sinh hoạt / ThS. Nguyễn Văn Hiền // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 63-65. .- 624

Giới thiệu và đề xuất giải pháp sử dụng công nghệ xử lý nước mặt mới, đó là có thể thay thế công trình (trộn, phản ứng và lắng) bằng công nghệ lọc tiếp xúc keo tụ nhằm đạt được các tiêu chí: kỹ thuật, kinh tế, quản lý vận hành, nâng cao chất lượng nguồn nước cấp cho nhu cầu ăn uống sinh hoạt của người dân, mặt khác phù hợp với điều kiện kinh tế tại Việt Nam.

4063 Tính toán cấu kiện thép thành mỏng tạo hình nguội chịu nén uốn theo tiêu chuẩn châu Âu (Eurocode 3) / PGS. TS. Vũ Quốc Anh // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 66-71. .- 624

Do đặc thù về kích thước cũng như về hình dạng, kết cấu thép thành mỏng tạo hình nguội có sự làm việc cũng như lý thuyết tính toán có nhiều điểm khác biệt so với kết cấu thép cán nóng truyền thống. Bên cạnh đó, các tài liệu đề cập đến loại kết cấu này ở Việt Nam còn hạn chế và chưa có tiêu chuẩn thiết kế hiện hành. Vì vậy, tác giả giới thiệu lý thuyết và thực hành tính toán cho cấu kiện thành mỏng chịu nén uốn theo tiêu chuẩn châu Âu EC3 để có thể ứng dụng loại kết cấu này vào Việt Nam.

4064 Ảnh hưởng của thể tích hồ xi măng và tỉ lệ N/X đến tính chất ma sát giữa bê tông và thành ống bơm bằng thép / TS. Nguyễn Thế Dương, KS. Đỗ Vũ Thảo Quyên, KS. Phan Đình Thoại, KS. Huỳnh Quốc Minh Đức // Xây dựng .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 72-75 .- 624

Nghiên cứu và thực hiện đo các thông số ma sát tiếp xúc giữa bê tông tươi và thành ống kim loại bằng công cụ máy khuấy cơ học. Bê tông được thiết kế với các thành phần cấp phối khác nhau và đảm bảo độ bền nén xấp xỉ 300 daN/cm3 (mẫu 15x15x15 cm3). Phép đo nhằm khảo sát ảnh hưởng của thể tích hồ (Vh) và tỉ lệ N/X đến các thông số ma sát của bê tông tươi.

4065 Phân tích tương tác tấm Mindlin trên nền đàn nhớt có gia cường Top Base chịu tải trọng di động sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn trơn CS-MIN3 / Lương Văn Hải, Đỗ Lê Phương An, Đặng Trung Hậu, Nguyễn Thời Trung, Lê Trọng Nghĩa // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 76-81. .- 624

Phân tích và so sánh ứng xử động của tấm Mindlin trên nền không gia cường Top Base và có gia cường Top Base khi tải trọng xe di chuyển trên tấm bằng phương pháp phần tử hữu hạn làm trơn CS-MIN3. Các kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu hữu ích cho việc ứng dụng phương pháp Top Base vào các công trình xây dựng, đặc biệt là đối với các công trình được xây dựng trên nền đất yếu.

4066 Xây dựng đường cong M - và mặt chảy hoàn toàn của tiết diện dầm, cột thép chữ l bằng phương pháp thớ / ThS. Hoàng Hiếu Nghĩa, TS. Nghiêm Mạnh Hiến, PGS. TS Vũ Quốc Anh // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 82-85. .- 624

Giới thiệu một phương pháp số để vẽ đường cong M - . Nó sẽ biểu diễn quá trình chảy dẻo từ từ trên mặt cắt tiết diện thanh từ giai đoạn đàn hồi sang giai đoạn chảy dẻo cho đến khi chảy dẻo hoàn toàn. Đồng thời nghiên cứu ảnh hưởng của lực dọc N đến quá trình chảy dẻo trên mặt cắt tiết diện cột thép dựa vào đường cong M - .

4067 Đánh giá một số phương pháp lún của nhóm cọc đang được sử dụng ở Việt Nam hiện nay / ThS. Dương Thúy Diệp, PGS. TS. Phạm Quang Hưng // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- .- 624

Dùng số liệu quan trắc được để kiểm chứng lý thuyết tính toán của ba phương pháp tính lún được sử dụng tương đối rộng rãi ở Việt Nam là: phương pháp thực nghiệm (Vesic, 1997); phương pháp móng quy ước; phương pháp mặt trung hòa có xét đến ma sát âm của Fellenius (1991) cho một số loại đài cọc có số lượng cọc khác nhau.

4068 Xác định chỉ số nứt của kết cấu bê tông toàn khối trong thời gian đầu đóng rắn bằng phương pháp phần tử hữu hạn / TS. Hồ Ngọc Khoa, KS. Lê Văn Minh // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 90-93. .- 624

Giới thiệu phương pháp xác định chỉ số nứt của kết cấu bê tông (bằng ví dụ cụ thể) trong thời gian đầu đóng rắn bằng phương pháp phần tử hữu hạn. Kết quả phân tích có thể được sử dụng để dự đoán chỉ số nứt phục vụ phương án thiết kế thi công và bảo dưỡng bê tông phù hợp nhằm kiểm soát hiện tượng nứt ảnh hưởng đến chất lượng của kết cấu bê tông toàn khối, thi công trong điều kiện Việt Nam.

4069 Phương pháp xác định giá cước vận chuyển trong xây dựng công trình / ThS. Lương Văn Cảnh, KS. Lê Hữu Huy // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 94-97. .- 624

Định hướng việc xác định cước vận chuyển theo nền kinh tế thị trường và phù hợp với pháp luật quy định.

4070 Thiết kế kháng chấn khung phẳng bê tông cốt thép bằng phương pháp đẩy dần / KS. Nguyễn Thế Sơn, ThS. Trịnh Quang Thịnh, PGS. TS. Ngô Hữu Cường // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 98-102. .- 624

Trình bày một phương pháp thiết kế kháng chấn trực tiếp dựa vào phân tích tĩnh phi đàn hồi đẩy dần như đã đề cập đến trong Eurocode 8. Để minh họa chi tiết về ưu nhược điểm của phương pháp nghiên cứu, một khung phẳng bê tông cốt thép 10 tầng được thiết kế kháng chấn theo EC8 bằng cả phương pháp truyền thống lẫn phương pháp trực tiếp.