CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4061 Mô hình hóa quá trình khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi (chưa xét đến rủi ro) / PGS. TS. Nguyễn Quốc Bảo, ThS. Phạm Hoàng // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 113-116. .- 624
Trên cơ sở các đặc trưng số và luật phân phối của các công đoạn chủ yếu trong quá trình thi công khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi, tác giả đã tiến hành mô hình hóa quá trình thi công nhằm dự báo tiến độ của quá trình khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi theo phương pháp Monte-Carlo.
4062 Ứng dụng phương pháp nguyên lý cực trị Gauss trong cơ học / NCS. Đào Công Bình // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 111-112. .- 624
Trình bày phương pháp nguyên lý cực trị Gauss và ứng dụng của nó trong cơ học vật rắn biến dạng nhằm giải các bài toán cơ học nói chung và các bài toán động lực học, tương tác kết cấu với môi trường nói riêng.
4063 Hiệu suất sụp đổ khung bê tông cốt thép chịu địa chấn sử dụng phân tích tĩnh phi tuyến / KS. Lê Văn Khá, TS. Nguyễn Hồng Ân // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 106-110. .- 624
Trình bày một quy trình đánh giá hiệu suất sụp đổ của kết cấu dựa trên quy trình kỹ thuật động đất dựa vào hiệu suất (PBEE) của Trung tâm nghiên cứu động đất Thái Bình Dương (PEER) sử dụng cả phân tích động và phân tích tĩnh phi tuyến. Độ tin cậy của phương pháp tĩnh đã được kiểm chứng cho các khung phẳng bê tông cốt thép chịu mômen 4, 8, 12 và 20 tầng, chịu một bộ 40 trận động đất mạnh có xảy ra xác suất xảy ra là 2% trong 50 năm.
4064 Xác định chuyển vị ngang của tường vây trong hố đào sâu / PGS. TS. Trần Xuân Thọ, KS. Đoàn Văn Toàn // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 103-105. .- 624
Phân tích chuyển vị ngang của tường vây trong hố đào sâu sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn và dầm trên nền đàn hồi. Kết quả phân tích chuyển vị ngang của tường được kiểm chứng với số liệu quan trắc hiện trường để đánh giá ổn định của hố đào. Kết quả chuyển vị ngang của tường phân tích bằng phần tử hữu hạn gần sát với số liệu quan trắc hiện trường so với độ sai số khoảng 8%.
4065 Phân tích các mô hình quản lí áp dụng cho doanh nghiệp ngành xây dựng / Lê Anh Dũng, Đinh Tuấn Hải // Xây dựng .- 2014 .- Tr. 97-99. .- 624
Giới thiệu bốn loại mô hình quản lý hay áp dụng trong doanh nghiệp ngành xây dựng là Tổ chức trực truyến chức năng và Tổ chức theo dự án. Mỗi loại tổ chức đều có các ưu điểm và hạn chế riêng, đồng thời có khả năng áp dụng vào các doanh nghiệp cụ thể, các điều kiện thực tế riêng.
4066 Thi công đài móng khối lớn bằng phương pháp đổ bê tông liên tục kết hợp phân chia lớp đổ với cấp phối và sự tỏa nhiệt khác nhau / TS. Hồ Ngọc Khoa // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 91-96. .- 624
Trong thi công bê tông đài móng khối lớn nhà siêu cao tầng nói riêng và kết cấu bê tông khối lớn nói chung, vấn đề quan trọng nhất là kiểm soát được nứt do hiệu ứng nhiệt thủy hóa xi măng trong khối đổ mà vẫn phải đảm bảo được tính toàn khối, khả năng thi công liên tục và tính chống thấm cao cho cấu kiện. Bài báo thể hiện kết quả phân tích lý thuyết, cơ sở khoa học về quá trình vật lý xảy ra trong bê tông khối lớn ở giai đoạn đầu đóng rắn và kết quả nghiên cứu thực tế quá trình thi công đài móng công trình siêu cao tầng Lotte Center Hanoi, từ đó đề xuất quy trình công nghệ thi công bê tông liên tục đài móng khối lớn nhà cao tầng và siêu cao tầng bằng phương pháp đổ bê tông liên tục kết hợp phân chia lớp đổ với cấp phối và sự tỏa nhiệt khác nhau.
4067 Các biện pháp an toàn lao động khi thi công phần thân công trình / TS. Tạ Văn Phấn // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 86-89. .- 624
Đề cập tới các nguy cơ gây tai nạn lao động và biện pháp đề phòng chủ yếu trong các công việc: gia công cốp pha, lắp dựng và tháo dỡ cốp pha, gia công cốt thép, lắp dựng cốt thép, vận chuyển, đổ đầm, bảo dưỡng bê tông và lắp ghép các cấu kiện.
4068 Phân tích nhóm cọc chịu tải trọng tĩnh theo phương ngang / TS. Võ Thanh Lương, KS. Lưu Xuân Bách // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 144-146. .- 624
Trình bày cách xây dựng chương trình phân tích nhóm cọc chịu tải trọng ngang tĩnh, xét đến độ mềm của liên kết đài-cọc và ảnh hưởng của vị trí mối nối cọc, dựa trên ma trận độ cứng của phần tử thanh có liên kết nữa cứng trong môi trường đàn hồi đã xây dựng. Qua đó, kiểm chứng chương trình tính vừa xây dựng so với chương trình tính cho bởi tài liệu cho cọc liên tục. Đồng thời thực hiện ví dụ số bằng việc khảo sát ảnh hưởng của liên kết mềm đến trạng thái nội lực-chuyển vị của cọc trong môi trường nền phi tuyến và kiểm chứng độ chính xác của chương trình tính vừa xây dựng.
4069 Nghiên cứu dao động khung liên kết, tương tác với nền đàn hồi, chịu tải trọng động đất / TS. Phạm Đức Phung // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 140-143. .- 624
Khi tính toán nhà cao tầng các nhà khoa học, thiết kế tính phần khung nhiều tầng riêng, sau đó lấy nội lực của chân cột truyền xuống để tính móng. Như vậy tính hai phần riêng rẽ. Trong bài báo này, tác giả đã đưa về sơ đồ tính hình 8b, do đó, khung và nền làm việc đồng thời. Tác giả đã sử dụng phổ phản ứng đàn hồi cho các loại nền đất loại từ A đến E, tác dụng của lực động đất nằm ngang, lập sơ đồ khối, lập chương trình tính cho thí dụ nhà cao 15 tầng. Tính tần số dao động và vẽ biểu đồ nội lực mô men uốn. Bài báo nghiên cứu tính toán khung liên kết, tương tác với móng làm việc đồng thời chịu tác động của lực động đất.
4070 Ứng dụng thuật toán di truyền để cân đối thời gian và lợi nhuận cho các dự án nhà cao tầng / ThS. Dương Minh Tín, KS. Trần Duy Phương, TS. Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 136-139. .- 624
Trình bày việc áp dụng một mô hình tối ưu hóa đa mục tiêu được phát triển bởi tác giả trong nghiên cứu trước vào một dự án thực tế để cân đối thời gian và lợi nhuận dự án. Tác giả tiến hành phân tích các dự án thực tế và so sánh với vài mô hình là nhiều cặp thời gian và lợi nhuận của từng phương án thi công. Các kết quả này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần theo lợi nhuận mà nhà thầu chính thức thu được.