CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4061 Xây dựng chương trình tối ưu hóa biểu đồ cung ứng và dự trữ vật liệu trong tổ chức thi công xây dựng / Hoàng Phương Hoa, Trương Ngọc Sơn, Huỳnh Vũ Phương Cơ // Xây dựng .- 2015 .- Số 7/2015 .- Tr. 56-59 .- 624

Việc tính toán, tối ưu hóa biểu đồ cung ứng và dự trữ vật liệu đóng vai trò rất quan trọng trong công tác tổ chức thi công xây dựng. Tuy nhiên, lâu nay việc xây dựng biểu đồ hầu hết được thực hiện một cách thủ công, chưa tối ưu, gây mất thời gian và khó khăn trong quá trình chỉnh sửa. Chương trình tối ưu hóa biểu đồ cung ứng và dự trữ vật liệu sẽ xử lý các số liệu với độ chính xác cao trong tổ chức thi công xây dựng, chọn số xe vận chuyển phù hợp để tiết kiệm chi phí thi công, vẽ được biểu đồ dự trữ và cung ứng, xuất ra ngày có vật liệu dự trữ lớn nhất và nhỏ nhất cùng khối lượng tại công trường nhằm chuẩn bị diện tích kho bãi và chọn tải trọng xe vận chuyển phù hợp. Ngoài ra, chương trình có thể xuất nhanh kết quả bảng tính và biểu đồ sang Excel và Autocad.

4062 Khảo sát, đánh giá nguyên nhân gây nứt vỡ và gia cường Si-lô ứng lực trước / TS. Nguyễn Đại Minh, TS. Nguyễn Đức Thắng, TS. Cao Duy Khôi, KS. Nguyễn Tuấn Anh // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2015 .- Số 2/2015 .- Tr. 3-8 .- 624

Trình bày công tác khảo sát, xác định nguyên nhân và lựa chọn giải pháp gia cường hiệu quả đối với một si-lô ứng lực trước đã được thực hiện thành công 4 năm trước đây tại một công trình ở Việt Nam.

4063 Nghiên cứu ứng xử của nút liên kết lõi – dầm cứng chịu tải trong động đất thông qua thí nghiệm mô hình / ThS. Nguyễn Hồng Hải, TS. Nguyễn Hồng Hà, TS. Đỗ Tiến Thịnh, ThS. Vũ Xuân Thương // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2015 .- Số 2/2015 .- Tr. 9-14 .- 624

Trình bày các vấn đề liên quan đến thí nghiệm nghiên cứu ứng xử của nút liên kết lõi – dầm cứng chịu tải trọng ngang lặp đổi chiều thực hiện tại phòng thí nghiệm động đất của Viện Khoa học công nghệ xây dựng. Một số nhận xét và kiến nghị rút ra từ kết quả thí nghiệm cũng được trình bày.

4064 Một số kết quả nghiên cứu ban đầu về đặc tính từ biến của mẫu hỗn hợp ATB và mẫu hai lớp ATB – Bê tông Asphalt / PGS. TS. Trần Thị Kim Đăng, ThS. Trần Danh Hợi // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 4/2015 .- Tr. 8-10 .- 624

Giới thiệu một số kết quả nghiên cứu ban đầu về đặc tính từ biến của mẫu hỗn hợp ATB và mẫu hỗn hợp hai lớp ATB + AC sử dụng thí nghiệm từ biến tính.

4065 Bê tông nhựa rỗng làm lớp mặt cho các tuyến cao tốc và mặt đường ô tô cấp cao ở Việt Nam / TS. Nguyễn Phước Minh // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 4/2015 .- Tr. 11-14, 24 .- 624

Giới thiệu một loại vật liệu mới về bê tông nhựa lớp tạo nhám với yêu cầu thành phần vật liệu, quy định giới hạn kỹ thuật. So với các loại bê tông tạo nhám tại Việt Nam đã sử dụng; đặc điểm nhám và thoát nước của vật liệu này khá tốt; góp phần làm đa dạng và phong phú hơn khi sử dụng vật liệu bê tông nhựa lớp phủ tạo nhám mà có thể thiết kế và sản xuất tại Việt Nam.

4066 Khảo sát biến dạng chiều dài khi thiết kế và thi công tuyến đường có chiều dài lớn / TS. Trần Quang Học, KS. Nguyễn Đình Đức // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 4/2015 .- Tr. 15-19 .- 624

Nghiên cứu khảo sát biến dạng chiều dài tuyến đường có chiều dài lớn trong giai đoạn khảo sát-thiết kế và thi công, từ đó đưa ra giải pháp lựa chọn mặt chiếu và múi chiếu hợp lý để sự biến dạng chiều dài là nhỏ nhất.

4067 Ảnh hưởng của vận tốc, khối lượng đối với hệ số tải trọng động trong mô hình cầu dầm đơn giản dưới tác dụng của tải trọng di chuyển / ThS. Phan Huy Thiện, TS. Nguyễn Cẩm Ngôn, ThS. Hồ Viết Chương // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 4/2015 .- Tr. 20-24 .- 624

Nghiên cứu ảnh hưởng của vận tốc và khối lượng tải trọng tới hệ số động trong mô hình cầu dầm đơn giản dưới tác dụng của tải trọng di chuyển. Bài báo lần lượt trình bày: đầu tiên là mô hình cầu dầm đơn giản với mô hình hai khối lượng cho tải trọng di động, sau đó tiến tới thiết lập hệ phương trình vi phân, giải bài toán bằng phương pháp Newmark và được lập trình trên ngôn ngữ Matlab, cuối cùng chương trình lập ra sẽ được dùng để phân tích ảnh hưởng của tham số vận tốc và khối lượng tải trọng tới hệ số động.

4068 Nghiên cứu một số vấn đề về hiệu ứng nhóm trong móng cọc công trình cầu / TS. Phạm Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 4/2015 .- Tr. 25-31 .- 624

Trình bày cơ sở lý thuyết mối quan hệ tương tác giữa cọc và nền, các phương pháp phân tích tĩnh hiệu ứng nhóm trong móng cọc. Đồng thời, tác giả đã khảo sát ảnh hưởng của hệ số hiệu ứng nhóm đối với các đại lượng như khoảng cách giữa các cọc, đường kính cọc, số lượng cọc trong móng cho nền đất sét và cát trên cơ sở phương pháp thực nghiệm. Từ đó, bài báo đã đưa ra một số nhận xét và kết luận quan trọng.

4069 Chức năng và việc bố trí deport đường sắt đô thị / TS. Nguyễn Hữu Thiện // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 4/2015 .- Tr. 32-36, 54 .- 624

Trình bày khái quát chức năng, các hình thức cơ bản của depot, hình thức nối ray giữa tuyến và depot, một số hình thức bố trí depot và các bộ phận chủ yếu của depot đường sắt đô thị.

4070 Phương pháp đánh giá chất lượng mặt đường và trợ giúp quyết định lựa chọn công việc bảo trì mặt đường ô tô / TS. Đinh Văn Hiệp // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 4/2015 .- Tr. 37-41 .- 624

Trình bày và phân tích phương pháp đánh giá chất lượng mặt đường và trợ giúp quyết định lựa chọn công việc bảo trì mặt đường ô tô. Phương pháp tiếp cận kết nối với phân tích tối ưu kinh tế-kỹ thuật của mạng lưới dưới góc độ vĩ mô, nhằm xác định cụ thể công tác bảo trì, sữa chữa và cải tạo dựa trên các phân tích về kỹ thuật bảo đảm tính đúng đắn cho quá trình quyết định đầu tư.