CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3961 Ứng dụng công nghệ bê tông đầm lăn trong xây dựng đường quân sự vùng Tây Bắc / Ngô Hà Sơn, Đào Công Bình // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 6/2014 .- Tr. 21-28. .- 624

Để cập đến điều kiện tự nhiên; khả năng ứng dụng công nghệ bê tông đầm lăn; một số giải pháp kỹ thuật phù hợp; khảo sát trạng tháo ứng suất, biến dạng nhiệt độ của tấm, khi thay đổi mô đun biến dạng và ma sát giữa đáy tấm với bề mặt móng, đây là một trong những yếu tố quan trọng đối với tính chất làm việc của bê tông đầm lăn, trong xây dựng đường Quân sự vùng Tây Bắc.

3962 Xác định chuyển vị của nền đất gia cố bằng trụ đất xi măng chịu tác dụng của tải trọng công trình / ThS. Phạm Văn Huỳnh // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 6/2014 .- Tr. 29-34. .- 624

Từ những tồn tại của giải pháp tính độ lún đàn hồi của nền đất gia cố bằng trụ đất xi măng hiện nay, tác giả xây dựng mô hình bài toán xác định chuyển vị và giải bài toán bằng phương pháp phần tử hữu hạn. Trên cơ sở đó đánh giá mức độ được cải thiện về chuyển vị khi gia cố nền đất yếu bằng trụ đất xi măng.

3963 Nghiên cứu tương tác giữa cọc đóng bê tông cốt thép với nền nhiều lớp trong móng công trình cầu / ThS. Nguyễn Quý Thành, TS. Phạm Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 6/2014 .- Tr. 35-39. .- 624

Trình bày lý thuyết căn bản nghiên cứu về mối quan hệ tương tác giữa các cọc đóng bê tông cốt thép với nhau và với nền nhiều lớp trong móng công trình cầu, các mô hình và phần mềm phân tích nền móng. Đồng thời, các tác giả đã đưa ra ví dụ khảo sát, kết quả và kết luận khi nghiên cứu mối quan hệ này.

3964 Phát triển mô hình phân tích bao dữ liệu theo chuỗi thời gian trong phân tích tai nạn giao thông / TS. Trịnh Tú Anh // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 6/2014 .- Tr. 43-48. .- 624

Bài báo phát triển mô hình phân tích bao dữ liệu theo chuỗi thời gian DEA – Malmquist và chỉ số tổng hợp để phân tích những tác động của các yếu tố đầu vào như Mật độ dân số, vận tốc, số vụ vi phạm luật giao thông, tổng số phương tiện cá nhân, chất lượng đường, số chuyến đi trung bình trong ngày, quỹ dành cho phát triển giao thông, thu nhập trung bình của một người đến kết quả đầu ra của an toàn giao thông đường bộ…

3965 Phân tích ứng xử động lực học kết cấu đường sắt không Ballast qua mô hình 1 và 2 bậc tự do / ThS. Nguyễn Xuân Đại // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2014 .- Số 2/2014 .- Tr. 10-18 .- 624

Tác giả vận dụng và nghiên cứu phương pháp mô hình hóa hệ kết cấu LVT (Low Vibration Track) dưới tác dụng của tải trọng tàu chạy nhằm phân tích ứng xử động lực học của kết cấu và nghiên cứu ảnh hưởng của vận tốc, tải trọng tàu đến dao động của hệ.

3966 Ứng xử của cọc bê tông cốt thép trong kết cấu kè bảo vệ bờ sông khu vực quận 2 thành phố Hồ Chí Minh / TS. Nguyễn Minh Tâm, KS. Hàn Thị Xuân Thảo // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2014 .- Số 2/2014 .- Tr. 19-27 .- 624

Mô phỏng ứng xử của cọc bê tông cốt thép trong kết cấu kè bảo vệ bờ sông khu vực quận 2 thành phố Hồ Chí Minh. Dựa trên số liệu quan trắc từ sự cố của công trình và đặc trưng của địa chất khu vực nghiên cứu, tác giả phân tích ngược bài toán bằng chương trình Plaxis để tìm ra một giải pháp kết cấu kè thích hợp cho khu vực quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh.

3967 Toán vỏ thoải cong hai chiều dương, mặt bằng hình chữ nhật kê bốn góc bằng phương pháp số xấp xỉ liên tiếp / TS. Nguyễn Hiệp Đồng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2014 .- Số 2/2014 .- Tr. 28-33 .- 624

Giới thiệu phương pháp xấp xỉ liên tiếp, được phát triển trên cơ sở phương pháp sai phân hữu hạn, để tính mái vỏ thoải cong hai chiều mặt bằng chữ nhật chịu tải trọng tác dụng phân bố đều. Ưu điểm của phương pháp xấp xỉ liên tiếp là: thuật toán tương đối đơn giản, không cần thiết lập ma trận độ cứng nên khi tính toán không chiếm nhiều bộ nhớ trong máy tính, kết quả có độ chính xác đáng tin cậy, đặc biệt là có thể tính toán với nhiều điều kiện biên khác nhau và với các dạng tải khác nhau, kể cả tải trọng cục bộ.

3968 Thí nghiệm và tính toán các đặc trưng nứt của bê tông cường độ cao / KS. Nguyễn Thanh Vũ, PGS. TS. Bùi Công Thành, TS. Hồ Hữu Chỉnh, TS. Trần Thế Tuyền // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2014 .- Số 2/2014 .- Tr. 42-48. .- 624

Giới thiệu về thí nghiệm và tính toán các đặc trưng nứt cơ bản của một số loại bê tông cường độ cao. Hệ số cường độ ứng suất giới hạn Kc, độ bền nứt giới hạn Gc, năng lượng nứt Gf và chiều dài đặc trưng của vùng phá hủy bê tông (FPZ) Ich của hai loại bê tông có cường độ chịu nén từ 60 Mpa đến 80 Mpa được thống kê và tính toán từ thí nghiệm uốn trên 3 điểm các mẫu dầm có đường nứt mồi.

3969 Phân tích ảnh hưởng của đường kính, khoảng cách của cánh vít và cường độ trụ đất xi măng đến sự làm việc của cọc ATT / TS. Nguyễn Giang Nam, TS. Phạm Quyết Thắng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2014 .- Số 2/2014 .- Tr. 57-62. .- 624

Bài báo phân tích ảnh hưởng của đường kính, khoảng cách của cánh vít và cường độ trụ đất xi măng trong kết cấu cọc vít ATT nhằm tìm ra mối liên hệ giữa chúng để làm căn cứ cho việc lựa chọn thông số kỹ thuật ban đầu của cọc trong tính toán thiết kế.

3970 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn nhà thầu thi công của chủ đầu tư tư nhân tại tỉnh Tiền Giang / PGS. TS. Lưu Trường Văn, KS. Đinh Trung Hiếu // Xây dựng .- 2014 .- Số 7/2014 .- Tr. 73-76. .- 624

Trình bày các kết quả của một nghiên cứu nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc chọn lựa nhà thầu thi công của các chủ đầu tư tư nhân tại Tiền Giang. Nghiên cứu được thực hiện bằng khảo sát bảng câu hỏi và sau đó được phân tích bằng MEAN và EFA. Các bên liên quan có thể sử dụng các kết quả nghiên cứu này để phát triển các giải pháp nhằm nâng cao khả năng trúng thầu cho các dự án xây dựng nguồn vốn tư nhân tại Tiền Giang.