CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3951 Nghiên cứu ứng dụng tổng quát xác định chiều dày kết cấu áo đường mềm theo 22 TCN 211-06 và 22 TCN 274-01 / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, SV. Nguyễn Văn Chương, SV. Nguyễn Văn Trình // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 24-26, 54 .- 624

Đưa ra kết quả bảng tra tổng quát xác định chiều dày kết cấu áo đường mềm được lập theo 22 TCN 211-06 và 22 TCN 274-01, các bảng tra này được lập cho ba trường hợp về tải trọng trục tiêu chuẩn và dựa trên sự thay đổi của ba loại vật liệu làm lớp mặt trên, hai loại vật liệu làm lớp mặt dưới, một loại vật liệu làm lớp móng trên, ba loại vật liệu làm lớp móng dưới và tám trường hợp về đất nền, tương đương hơn 2500 bài toán kết cấu áo đường mềm khác nhau.

3952 Nghiên cứu sử dụng lý thuyết xác suất thống kê để quản lý chất lượng thi công mặt đường bê tông nhựa ở Việt Nam / KS. Võ Xuân Phúc, GS. TS. Vũ Đình Phụng // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 27-30 .- 624

Trình bày cơ sở lý thuyết của công tác quản lý chất lượng bằng công cụ xác suất thống kê, từ đó thiết lập trình tự các bước tiến hành công tác quản lý chất lượng thi công mặt đường bê tông nhựa ở Việt Nam.

3953 Theo dõi việc quản lý và khắc phục điểm đen giao thông địa bàn tỉnh Đồng Nai bằng phần mềm Mapinfo / TS. Chu Công Minh, ThS. Trần Dương Hùng // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 49-52 .- 624

Nghiên cứu này góp phần ngăn chặn các tai nạn giao thông, đặc biệt là tai nạn giao thông tại các điểm đen trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Nghiên cứu gồm các bước: thu thập, xử lý số liệu; xác định vị trí và thông tin các điểm đen trên bản đồ số; cập nhật, xây dựng điểm đen theo quan điểm an toàn giao thông trên bản đồ số.

3954 Cần thúc đẩy tiến trình chuyển đổi, thống nhất hóa hệ thống tiêu chuẩn đường bộ để kiến nghị chính thức phương pháp thiết kế mặt đường mềm áp dụng thích hợp cho điều kiện Việt Nam / PGS. TS. Doãn Minh Tâm // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 1+2/2015 .- Tr. 40-43 .- 624

Tìm hiểu nguyên nhân của sự chậm trễ, các vấn đề phát sinh do sự chậm trễ chuyển đổi gây ra và khuyến cáo các biện pháp nhằm tiếp tục thúc đẩy quá trình chuyển đổi hệ thống tiêu chuẩn đường bộ để góp phần nâng cao chất lượng công trình và để hoàn thành nhiệm vụ Bộ GTVT đã chỉ đạo thực hiện từ 15 năm nay.

3955 Đánh giá sơ bộ một số yếu tố hình học trong thiết kế kỹ thuật của dự án đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai / TS. Trịnh Đình Toán // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 1+2/2015 .- Tr. 46-51 .- 624

Tổng hợp và đánh giá sơ bộ một số yếu tố hình học chủ yếu trong hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật của Dự án Đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai căn cứ theo Tiêu chuẩn “Đường cao tốc – các yêu cầu thiết kế” TCVN 5729-2012, trên cơ sở đó đề xuất một số ý kiến nhằm góp phần nâng cao chất lượng thiết kế, độ hài hòa và mỹ quan của các dự án đường cao tốc sau này.

3956 Xác định hệ số phân phối mômen trong kết cấu nhịp dầm Super-T sử dụng mô hình phân tích kết cấu có độ chính xác cao / TS. Nguyễn Ngọc Tuyển, PGS. TS. Nguyễn Phi Lân, KS. Nguyễn Đức Phúc // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 1+2/2015 .- Tr. 52-59 .- 624

Trình bày trình tự các bước xác định các hệ số phân phối mômen từ kết quả phân tích mô hình kết cấu độ chính xác cao. Bài báo cũng phân tích ảnh hưởng của phân phối dọc của mômen tới độ chính xác của kết quả tính. Kết quả nghiên cứu có thể được ứng dụng trong công tác thiết kế cầu hoặc đánh giá năng lực chịu tải của cầu đặc biệt là việc đánh giá các cầu yếu đòi hỏi cần phải sử dụng mô hình phân tích kết cấu độ chính xác cao.

3957 Khái quát các phương pháp thiết kế bê tông đầm lăn trong xây dựng đường ở Việt Nam / NCS. Nguyễn Thị Thu Ngà, GS. TS. Phạm Huy Khang, PGS. TS. Bùi Xuân Cậy // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 1+2/2015 .- Tr. 60-64 .- 624

Lựa chọn vật liệu phù hợp và tỷ lệ phối liệu chính xác rất quan trọng để sản xuất hỗn hợp bê tông đầm lăn có chất lượng. Quá trình thiết kế hỗn hợp không chỉ sử dụng một phương pháp tiếp cận thử và sai, mà là một phương pháp tiếp cận khoa học, có hệ thống có tính đến các thông số kỹ thuật mong muốn, yêu cầu xây dựng, kinh tế và môi trường tại Việt Nam.

3958 Hệ thống quản lý tài sản ISO 55000 và định hướng áp dụng trong quản lý kết cấu hạ tầng đường bộ / Nguyễn Đình Thạo, GS. TS. Kiyoshi Kobayashi // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 1+2/2014 .- Tr. 65-68 .- 624

Giới thiệu tổng quan về hệ thống tiêu chuẩn ISO 55000, và phân tích định hướng áp dụng trong quản lý kết cấu hạ tầng đường bộ tại Việt Nam.

3959 Một số vấn đề hiện nay về quản lý dự án theo mô hình đối tác công tư (PPP) trong lĩnh vực hạ tầng giao thông tại Việt Nam / ThS. Nguyễn Xuân Cường // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 1+2/2015 .- Tr. 79-82 .- 624

Trình bày một số vấn đề về quản lý dự án theo mô hình đối tác công tư (PPP) trong lĩnh vực hạ tầng giao thông tại Việt Nam cùng một số khó khăn xuất phát từ: vướng mắc trong áp dụng pháp luật; vướng mắc trong mối quan hệ giữa nhà nước và nhà đầu tư trong thực hiện dự án; vướng mắc trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài…Từ đó kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao số lượng và chất lượng dự án PPP tại Việt Nam.

3960 Phân tích, đánh giá các phương pháp giải tích, phương pháp phần tử hữu hạn và phương pháp Asaoka, Hyperbolic khi xác định độ lún của nền đất yếu dưới nền đường có xử lý bằng giếng cát / Lê Bá Vinh, Đỗ Hoài Phong // Xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 36-40 .- 624

Giới thiệu các phân tích, đánh giá, so sánh độ lún của nền đất yếu dưới nền đường theo các phương pháp giải tích, phương pháp phần tử hữu hạn và phương pháp phân tích ngược độ lún dựa vào số liệu quan trắc Asaoka, Hyperbolic. Qua việc tính toán, phân tích cho công trình thực tế là đường Quang Trung – Cái Cui, khả năng áp dụng của các phương pháp tính toán này để tính toán độ lún cho các công trình đường ở vùng đồng bằng Sông Cửu Long được làm sáng tỏ.