CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3851 Bê tông nhựa rỗng làm lớp mặt cho các tuyến cao tốc và mặt đường ô tô cấp cao ở Việt Nam / TS. Nguyễn Phước Minh // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 4/2015 .- Tr. 11-14, 24 .- 624
Giới thiệu một loại vật liệu mới về bê tông nhựa lớp tạo nhám với yêu cầu thành phần vật liệu, quy định giới hạn kỹ thuật. So với các loại bê tông tạo nhám tại Việt Nam đã sử dụng; đặc điểm nhám và thoát nước của vật liệu này khá tốt; góp phần làm đa dạng và phong phú hơn khi sử dụng vật liệu bê tông nhựa lớp phủ tạo nhám mà có thể thiết kế và sản xuất tại Việt Nam.
3852 Khảo sát biến dạng chiều dài khi thiết kế và thi công tuyến đường có chiều dài lớn / TS. Trần Quang Học, KS. Nguyễn Đình Đức // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 4/2015 .- Tr. 15-19 .- 624
Nghiên cứu khảo sát biến dạng chiều dài tuyến đường có chiều dài lớn trong giai đoạn khảo sát-thiết kế và thi công, từ đó đưa ra giải pháp lựa chọn mặt chiếu và múi chiếu hợp lý để sự biến dạng chiều dài là nhỏ nhất.
3853 Ảnh hưởng của vận tốc, khối lượng đối với hệ số tải trọng động trong mô hình cầu dầm đơn giản dưới tác dụng của tải trọng di chuyển / ThS. Phan Huy Thiện, TS. Nguyễn Cẩm Ngôn, ThS. Hồ Viết Chương // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 4/2015 .- Tr. 20-24 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của vận tốc và khối lượng tải trọng tới hệ số động trong mô hình cầu dầm đơn giản dưới tác dụng của tải trọng di chuyển. Bài báo lần lượt trình bày: đầu tiên là mô hình cầu dầm đơn giản với mô hình hai khối lượng cho tải trọng di động, sau đó tiến tới thiết lập hệ phương trình vi phân, giải bài toán bằng phương pháp Newmark và được lập trình trên ngôn ngữ Matlab, cuối cùng chương trình lập ra sẽ được dùng để phân tích ảnh hưởng của tham số vận tốc và khối lượng tải trọng tới hệ số động.
3854 Nghiên cứu một số vấn đề về hiệu ứng nhóm trong móng cọc công trình cầu / TS. Phạm Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 4/2015 .- Tr. 25-31 .- 624
Trình bày cơ sở lý thuyết mối quan hệ tương tác giữa cọc và nền, các phương pháp phân tích tĩnh hiệu ứng nhóm trong móng cọc. Đồng thời, tác giả đã khảo sát ảnh hưởng của hệ số hiệu ứng nhóm đối với các đại lượng như khoảng cách giữa các cọc, đường kính cọc, số lượng cọc trong móng cho nền đất sét và cát trên cơ sở phương pháp thực nghiệm. Từ đó, bài báo đã đưa ra một số nhận xét và kết luận quan trọng.
3855 Chức năng và việc bố trí deport đường sắt đô thị / TS. Nguyễn Hữu Thiện // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 4/2015 .- Tr. 32-36, 54 .- 624
Trình bày khái quát chức năng, các hình thức cơ bản của depot, hình thức nối ray giữa tuyến và depot, một số hình thức bố trí depot và các bộ phận chủ yếu của depot đường sắt đô thị.
3856 Phương pháp đánh giá chất lượng mặt đường và trợ giúp quyết định lựa chọn công việc bảo trì mặt đường ô tô / TS. Đinh Văn Hiệp // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 4/2015 .- Tr. 37-41 .- 624
Trình bày và phân tích phương pháp đánh giá chất lượng mặt đường và trợ giúp quyết định lựa chọn công việc bảo trì mặt đường ô tô. Phương pháp tiếp cận kết nối với phân tích tối ưu kinh tế-kỹ thuật của mạng lưới dưới góc độ vĩ mô, nhằm xác định cụ thể công tác bảo trì, sữa chữa và cải tạo dựa trên các phân tích về kỹ thuật bảo đảm tính đúng đắn cho quá trình quyết định đầu tư.
3857 Nghiên cứu tác động của đảo hình tròn, đảo xuyến đến tốc độ của các phương tiện cơ giới khi chạy qua một số nút giao thông cùng mức ở Hà Nội / TS. Đặng Quang Minh // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 4/2015 .- Tr. 48-54 .- 624
Nghiên cứu tốc độ xe chạy qua nút của các phương tiện giao thông cơ giới khi chạy qua một số nút giao thông cùng mức ngã tư thông thường có bố trí đảo tròn, đảo xuyến ở Hà Nội, từ đó tìm ra mối liên hệ giữa đường kính đảo và tốc độ xe chạy. Quy luật này sẽ góp phần nâng cao hiểu biết về loại hình tổ chức giao thông này. Trên cơ sở đó đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao an toàn giao thông.
3858 Xác định độ bền của liên kết dầm cột theo tiêu chuẩn Châu Âu / Võ Thanh Lương // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 88-91 .- 624
Giới thiệu về nút liên kết dầm – cột trong kết cấu khung thép thông thường và khung liên hợp thép – bê tông, và trình bày cách xác định độ bền uốn và cắt của kiểu liên kết dầm cột thông dụng trong kết cấu khung liên hợp theo tiêu chuẩn châu Âu. Một ví dụ xác định độ bền uốn của nút liên kết dầm cột trong kết cấu khung liên hợp, nhằm làm sáng tỏ ảnh hưởng của sự làm việc liên hợp đến độ bền uốn của nút liên kết dầm – cột.
3859 Nghiên cứu thực nghiệm sự làm việc của dầm bê tông cốt thép sử dụng bê tông cốt sợi thép / Nghiên cứu thực nghiệm sự làm việc của dầm bê tông cốt thép sử dụng bê tông cốt sợi thép // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 85-87 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm sự làm việc của dầm bê tông cốt thép sử dụng vật liệu bê tông cốt sợi thép. Nghiên cứu được thực hiện tại Phòng Thí nghiệm và Kiểm định công trình – Trường Đại học Xây dựng. Những kết quả thu được góp phần làm rõ ứng xử cũng như khả năng áp dụng của vật liệu bê tông cốt sợi thép trên kết cấu công trình.
3860 Quy hoạch và thiết kế hệ thống thoát nước đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu / TS. Lưu Đức Cường // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 82-84 .- 624
Đề xuất quan điểm, phương pháp tiếp cận, chiến lược, giải pháp quy hoạch và thiết kế hệ thống thoát nước đô thị trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Trong đó nhấn mạnh việc giành không gian, tôn trọng các nguyên lý và chức năng sinh thái của nước; giải pháp phi công trình; phương pháp thiết kế dựa trên công suất thoát lũ trong tương lai; điều chỉnh thông số thiết kế trong điều kiện biến đổi khí hậu; và đặc biệt là lồng ghép quy hoạch thoát nước trong quy hoạch không gian sử dụng đất.