CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3751 Nghiên cứu sự ảnh hưởng hàm lượng xi măng đến cường độ chịu nén của mẫu đất trộn xi măng khi đất có hàm lượng khoáng vật monmorillonite khác nhau / NCS. Nguyễn Ngọc Thắng, TS. Nguyễn Minh Tâm, PGS. TS. Lê Văn Nam // Xây dựng .- 2015 .- Số 09/2015 .- Tr. 65-68 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng xi măng đến cường độ chịu nén của mẫu đất trộn xi măng khi đất có hàm lượng khoáng vật MMT khác nhau bằng thí nghiệm nén một trục nở hông.
3752 Nghiên cứu ảnh hưởng của triều cường đến hệ số tập trung ứng suất đầu cọc trong giải pháp xử lý nền bằng cọc bê tông cốt thép kết hợp với vải địa kỹ thuật / PGS. TS. Võ Phán, PGS. TS. Châu Ngọc Ẩn, NCS. Nguyễn Tuấn Phương // Xây dựng .- 2015 .- Số 9/2015 .- Tr. 69-71 .- 624
Giải pháp xử lý nền bằng cọc bê tông cốt thép kết hợp với vải địa kỹ thuật càng trở nên phổ biến và ứng dụng rộng rãi hơn khi hiệu quả của giải pháp thiết thực. Tuy nhiện hiện nay một số công trình được thi công và đưa vào sử dụng thì xuất hiện một số vấn đề như lún hoặc nứt kết cấu bề mặt khi triều cường lên cao kết hợp với mưa kéo dài gây ngập úng cục bộ. Nội dung bài báo tập trung phân tích ảnh hưởng của triều cường đến hệ số tập trung ứng suất đầu cọc trong giải pháp xử lý nền này.
3753 Hiệu quả giảm chấn của gối trượt ma sát được nối giữa các tầng trong kết cấu chịu động đất / TS. Nguyễn Trọng Phước, KS. Đỗ Hoàng Huy // Xây dựng .- 2015 .- Số 9/2015 .- Tr. 72-75 .- 624
Phân tích hiệu quả giảm chấn của gối trượt ma sát Triple Friction Pendulum (TFP) đặt ở các tầng trong kết cấu chịu gia tốc nền động đất. Mô hình gối TFP có đặc trưng độ cứng và hệ số ma sát gối biến thiên qua từng giai đoạn trượt giúp hoạt động linh hoạt khi có động đất.
3754 Phân tích hiện tượng truyền sóng dầm có vết nứt ngang bằng phương pháp WSFEM / PGS. TS. Nguyễn Thị Hiền Lương, TS. Bùi Quốc Tính, ThS. Nguyễn Thanh Tú, NCS. Nguyễn Thành Vinh // Xây dựng .- 2015 .- Số 9/2015 .- Tr. 76-83 .- 624
Trình bày phương pháp xác định vết nứt trong kết cấu dầm sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn phổ Wavelet – được phát triển để nghiên cứu hiện tượng chuyển sóng đàn hồi cho kết cấu dầm 1D, làm cơ sở cho bài toán xác định vết nứt. Vết nứt trong dầm console được mô hình hóa bằng lò xo có độn mềm tương đương.
3755 Một mô hình kết cấu cầu hybrid / TS. Đặng Đăng Tùng, KS. Hà Văn Hân // Xây dựng .- 2015 .- Số 9/2015 .- Tr. 84-88 .- 624
Phân tích nội lực và biến dạng của cầu hybrid cùng với các cầu dây võng và dây văng truyền thống để chứng minh lợi điểm về khả năng vượt nhịp của loại cầu này.
3756 Ứng dụng lốp xe phế thải sử dụng vào mặt đường bê tông nhựa / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Nguyễn Đức Hoài // Xây dựng .- 2015 .- Số 9/2015 .- Tr. 89-91 .- 624
Đưa ra cái nhìn tổng quan về việc tìm hiểu hướng xử lý lốp xe đã qua sử dụng vào mặt đường bê tông nhựa trên thế giới và Việt Nam hiện nay. Đưa ra hiệu quả ban đầu khi đưa hạt cao sụ mịn vào trong bê tông nhựa.
3757 Nghiên cứu mô hình phần tử hữu hạn dầm cầu ống thép nhồi bê tông (CFT) / TS. Đặng Đăng Tùng, ThS. Nguyễn Quốc Tiến // Xây dựng .- 2015 .- Số 9/2015 .- Tr. 96-99 .- 624
Nghiên cứu mô hình phần tử hữu hạn dầm cầu ống thép nhồi bê tông (CFT). Các hiệu ứng kiềm chế, tiếp xúc, tác động liên hợp và ứng xử uốn các mô hình phần tử hữu hạn được đề xuất cho CFT đã được xác minh bằng cách so sánh với kết quả thực nghiệm.
3758 Nghiên cứu thiết kế cầu bê tông tính năng siêu cao – UHPFRC với tải trọng 0,5HL93 / NCS. Nguyễn Trung Hòa, TS. Trần Bá Việt, TS. Lê Minh Lon // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 185-188 .- 624
Trình bày nghiên cứu thiết kế cầu bê tông tính năng siêu cao với tải trọng 0,5HL93. Với yêu cầu thiết kế nhịp cầu L=12 m; bản rộng B=4,0 mm; dầm dọc dùng cáp dự ứng lực chiều cao hd=460 mm, chiều rộng bd=120 mm; chiều dày bản mặt cầu bb=60 mm; sườn ngang có chiều cao hs=200 mm; chiều rộng đáy sườn ngang bs=100 mm. Sử dụng phần mềm Midas-2011 (Korea) và K-KICT standard for UHPFRC để thiết kế và kiểm toán theo tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05.
3759 Ảnh hưởng tương tác nền móng cọc lên ứng xử động của kết cấu chịu động đất / TS. Nguyễn Trọng Phước, ThS. Lương Minh Sang // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 179-184 .- 624
Phân tích ứng xử động lực học của kết cấu chịu tác dụng của gia tốc nền động đất có xét đến tương tác của kết cấu bên trên với nền móng cọc bên dưới.
3760 Thực tiễn về cơ chế điều phối vùng tại Việt Nam và những đề xuất đối với vùng thành phố Hồ Chí Minh / PGS. TS. Nguyễn Trọng Hòa // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 175-177 .- 624
Giới thiệu tổng quan về thực tiễn cơ chế điều phối vùng tại Việt Nam; xác định các vấn đề về thách thức khi điều phối triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng vùng thành phố Hồ Chí Minh; và lựa chọn mô hình liên kết vùng phù hợp; đề xuất cơ chế điều phối vùng và mô hình liên kết vùng.