CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3711 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của các dự án xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh / KS. Nguyễn Lam Hương, PGS. TS. Lưu Trường Văn // Xây dựng .- 2015 .- Số 11/2015 .- Tr. 53-55. .- 624

Trình bày các kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của các dự án xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) đã chỉ ra 09 nhóm nhân tố chính ảnh hưởng sự thành công của các dự án xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước.

3712 Mất ổn định của bể chứa có gân gia cường dưới tác dụng của tác động động đất / Nguyễn Đăng Bích, Nguyễn Hoàng Tùng // Xây dựng .- 2015 .- Số 11/2015 .- Tr. 56-60 .- 624

Kiểm tra mất ổn định của bể trụ tròn thành mỏng có chứa chất lỏng có gân gia cường dưới tác dụng của tải trọng động đất có chú ý đến áp lực tổng cộng gồm áp lực thủy tĩnh và thủy động. Hai hiện tượng mất ổn định điển hình trong bể trụ tròn được kiểm tra và phân tích. Ảnh hưởng của tải trọng không đều và các thay đổi của đặc trưng hình học đến mất ổn định cũng được kể tới.

3713 Kiểm chứng ứng xử chịu uốn của dầm bê tông geopolymer cốt thép sử dụng tro bay / TS. Phan Đức Hùng // Xây dựng .- 2015 .- Số 11/2015 .- Tr. 66-70 .- 624

Nhu cầu sử dụng các loại vật liệu xanh trong lĩnh vực xây dựng nhằm hạn chế lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính ngày càng tăng cao. Các nghiên cứu gần đây đã cho thấy bê tông geopolymer sử dụng tro bay có các đặc tính tương tự như vật liệu bê tông truyền thống. Bài báo nghiên cứu ứng xử chịu uốn của dầm bê tông geopolymer sử dụng trong bay.

3714 Ảnh hưởng của hàm lượng sét và Silica fume đến cường độ đất yếu khu vực đồng bằng sông Cửu Long khi tổng hợp bằng công nghệ Geopolymer / TS. Nguyễn Minh Tâm, ThS. Nguyễn Tấn Hưng, KS. Nguyễn Tấn Nô, TS. Lê Anh Tuấn // Xây dựng .- 2015 .- Số 10/2015 .- Tr. 99-101 .- 624

Gia cố đất nền hiện nay là biện pháp phổ biến để xử lý đất yếu ở Miền Nam Việt Nam, đặc biệt là ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Trong nghiên cứu này, đất yếu được trộn với phụ gia hoạt hóa để cải thiện cường độ nhằm mục đích thân thiện mới môi trường. Đất có hàm lượng đất sét cao, tro bay và silica fume được đưa vào nghiên cứu.

3715 Phân tích chuyển vị tường chắn ổn định hố đào sâu / PGS. TS. Võ Phán, ThS. Ngô Đức Trung // Xây dựng .- 2015 .- Số 10/2015 .- Tr. 102-106 .- 624

Phân tích ứng xử giữa đất và tường một công trình hố đào sâu tại thành phố Hồ Chí Minh thông qua việc so sánh kết quả dự báo từ mô hình Mohr – Coulomb và mô hình Hardening Soil với các dữ liệu quan trắc. Phạm vi nghiên cứu, nhận xét và thảo luận giới hạn trong việc xác định chuyển vị của tường chắn trong quá trình thi công đào đất.

3716 Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình xây dựng đường hầm Metro đến biến dạng mặt đất khu vực thành phố Hồ Chí Minh / PGS. TS. Võ Phán, ThS. Nguyễn Quang Khải // Xây dựng .- 2015 .- Số 10/2015 .- Tr. 107-112 .- 624

Đưa ra phương pháp tính toán biến dạng lún mặt đất, xác định bề rộng vùng biến dạng lún và tương quan giữa chiều sâu đặt hầm với biến dạng lún bề mặt khi thi công đường hầm Metro. Áp dụng cho đường hầm xây dựng trong điều kiện địa chất khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

3717 Phân tích ứng xử động của tấm Mindlin trên nền Pasternak chịu tải trọng di động sử dụng phương pháp phần tử chuyển động / ThS. Cao Tấn Ngọc Thân, PGS. TS. Lương Văn Hải, TS. Nguyễn Trọng Phước // Xây dựng .- 2015 .- Số 10/2015 .- Tr. 113-118 .- 624

Phân tích ứng xử động của tấm Mindlin trên nền Pasternak chịu tải trọng di động sử dụng phương pháp phần tử chuyển động. Theo phương pháp này, tấm sẽ được chia nhỏ thành những phần tử chuyển động. Những phần tử này không phải chuyển động thật so với tấm đứng yên mà là chuyển động giả tưởng cùng với lực di chuyển trên kết cấu tấm. Do đó, phương pháp này sẽ tránh được cập nhật vecto tải trọng tương ứng với mô hình tấm.

3718 Điều khiển bị động kết cấu chịu tải trọng điều hòa bằng các bể chứa chất lỏng làm việc đồng thời / ThS. Bùi Phạm Đức Tường, TS. Phan Đức Huynh, PGS. TS. Lương Văn Hải // Xây dựng .- 2015 .- Số 10/2015 .- Tr. 119-122 .- 624

Các nghiên cứu gần đây cho thấy rằng thiết bị điều khiển dạng bị động có xu hướng được sử dụng nhiều hơn các thiết bị kháng chấn dạng chủ động bởi thiết bị bị động không cần sử dụng năng lượng bên ngoài kích hoạt để làm việc trong khi thiết bị chủ động thì ngược lại.

3719 Nghiên cứu khung tiêu chí đánh giá sự thành công của dự án xây dựng / TS. Nguyễn Anh Thư, NCS. Nguyễn Thanh Phong // Xây dựng .- 2015 .- Số 10/2015 .- Tr. 123-126 .- 624

Đề xuất danh sách thực tế các tiêu chí đánh giá sự thành công của các dự án xây dựng dựa trên việc lược khảo những nghiên cứu hàn lâm lẫn thu thập thông tin thực tế từ các dự án đã hoàn thành.

3720 Phân tích dầm tựa đơn chịu vật thể chuyển động xét đến biến dạng đàn hồi của gối tựa / PGS. TS. Đỗ Kiến Quốc, ThS. Phạm Đoàn Sơn Tùng // Xây dựng .- 2015 .- Số 10/2015 .- Tr. 127-130. .- 624

Phân tích dầm tựa đơn chịu vật thể chuyển động – mô hình một khối lượng xét đến biến dạng đàn hồi của gối tựa để đánh giá ảnh hưởng của một thông số kết cấu và vật thể di động đến phản ứng của toàn hệ.