CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3691 Chỉ tiêu kỹ thuật của bê tông nhựa chặt dính kết với nhựa đường có độ kim lún thấp và nhiệt độ hóa mềm cao / TS. Nguyễn Mạnh Hùng, ThS. Tô Văn Lợi, ThS. Đặng Quốc Việt, ThS. Trần Anh Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 10/2015 .- Tr. 16-19 .- 624

Giới thiệu kết quả nghiên cứu bê tông nhựa chặt 19 dính kết với nhựa đường có độ kim lún thấp, nhiệt độ hóa mềm cao. Các chỉ tiêu kỹ thuật đạt được cho thấy: bê tông nhựa có khả năng chịu nhiệt, đáp ứng yêu cầu chống hằn lún vệt bánh xe.

3692 Giới thiệu về ăn mòn muối ở công trình cầu bê tông dự ứng lực và cáp dự ứng lực chống ăn mòn ở Nhật Bản / ThS. Lê Quang Hải, ThS. Thang Anh Quang // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 10/2015 .- Tr. 20-23 .- 624

Giới thiệu về một số ví dụ về ăn mòn muối ở công trình cầu bê tông dự ứng lực và các loại cáp thép dự ứng lực chống ăn mòn ở Nhật Bản.

3693 Phân tích các mô hình tính toán cầu dầm thép liên hợp bằng phương pháp phần tử hữu hạn / TS. Đào Duy Lâm, KS. Mạc Văn Hà // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 10/2015 .- Tr. 24-28 .- 624

Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu mô hình tính toán cầu dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép bằng phương pháp phần tử hữu hạn sử dụng các phần mềm tính toán chuyên dụng. Kết quả nghiên cứu góp phần đưa ra giải pháp thích hợp khi mô hình tính toán cầu dầm thép liên hợp.

3694 Xác định và đánh giá khuyết tật cọc khoan nhồi bằng phương pháp xung siêu âm truyền qua hai ống / ThS. Trần Quang Huy, KS. Đặng Quốc Mỹ // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 10/2015 .- Tr. 29-38 .- 624

Trình bày tổng quan về kỹ thuật siêu âm qua ống, cơ sở lý thuyết của phương pháp, nguyên nhân gây ra khuyết tật và đề xuất một trình tự xác định và đánh giá khuyết tật từ kinh nghiệm trong nước và quốc tế. Ngoài ra, đề nghị bổ sung và điều chỉnh một số nội dung chưa đề cập trong tiêu chuẩn TCVN 9396 :2012.

3695 Ứng dụng mô hình phần tử hữu hạn mở rộng trong phân tích đánh giá tính dư kết cấu công trình cầu / ThS. Nguyễn Viết Huy, PGS. TS. Trần Đức Nhiệm, PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Nghĩa // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 11/2015 .- Tr. 10-13 .- 624

Giới thiệu việc ứng dụng mô hình phần tử hữu hạn mở rộng trong việc cải tiến quy trình trực tiếp xác định hệ số tính dư cho các bộ phận của kết cấu công trình cầu. Quy trình đề xuất được minh họa thông qua một ví dụ tính toán cụ thể cho dầm bê tông cốt thép liên tục hai nhịp.

3696 Ứng dụng cừ bản nhựa uPVC trong giải pháp chống sạt lở nền đường đắp cao / TS. Phạm Văn Hùng, KS. Đàng Năng Thóc // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 11/2015 .- Tr. 14-17 .- 624

Nghiên cứu, tính toán và đưa ra các giải pháp để khắc phục những mặt còn hạn chế của cừ bản nhựa uPVC hiện nay, nhằm tăng khả năng ứng dụng, chịu tải cũng như chống trượt của công trình.

3697 Bảo trì cầu dây văng tại Việt Nam / TS. Nguyễn Việt Khoa // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 11/2015 .- Tr. 29-37 .- 624

Trình bày cơ sở nghiên cứu khoa học về bảo trì cầu dây văng. Quy trình quản lý, khai thác và bảo trì cầu dây văng.

3698 Đặc điểm cấu tạo, các yêu cầu đối với áo đường mềm – các nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng phát sinh hằn lún vệt bánh xe nghiêm trọng / GS. TSKH. Nguyễn Xuân Trục // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 38-40 .- 624

Đề cập tới đặc điểm cấu tạo và sự làm việc của mặt đường mềm nói chung và các nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng phát sinh chiều sâu hằn lún vệt bánh xe vượt nhiều lần ngưỡng cho phép trên một số đường cao tốc và đường cấp cao ở Việt Nam, phân tích các nguyên nhân chủ yếu và các biện pháp khắc phục.

3699 Về phương pháp thiết kế kết cấu áo đường mềm và ảnh hưởng của thiết kế đến việc thời gian gần đây ở nước ta mặt đường bê tông nhựa bị hư hỏng sớm do hằn lún vệt bánh xe / GS. TS. Dương Học Hải, TS. Nguyễn Quang Phúc // Cầu đường Việt Nam .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 41-45 .- 624

Đề cập đến tình hình hư hỏng do mặt đường bị hằn lún sâu kèm đẩy trồi sớm, từ đó tập trung phân tích các nguyên nhân có liên quan đến việc thiết kế kết cấu áo đường mềm và việc thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa dùng làm tầng mặt áo đường.

3700 Xác định tuổi thọ còn lại của nhà và công trình xây dựng / PGS. TS. Nguyễn Xuân Chính, ThS. Cao Xuân Hiề // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2015 .- Số 3/2015 .- Tr. 11-14 .- 624

Giới thiệu tóm tắt một số phương pháp xác định tuổi thọ còn lại của nhà và công trình xây dựng, theo đó có thể áp dụng để xác định tuổi thọ còn lại của cấu kiện, bộ phận kết cấu hoặc công trình nói chung.