CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3501 Phương pháp phân tích cửa sổ điều chỉnh cho đánh giá trách nhiệm pháp lý các bên trong chậm trễ tiến độ dự án xây dựng / TS. Lương Đức Long // Xây dựng .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 55-58 .- 624

Trình bày kỹ thuật phân tích cửa sổ hàng ngày được hiệu chỉnh để đánh giá trách nhiệm chậm trễ các bên, với sự xem xét nhiều kế hoạch cơ sở và các vấn đề vượt giới hạn tài nguyên. Một dự án ví dụ được dùng để minh họa mô hình đề xuất.

3502 Cơ sở khoa học về “nội bảo dưỡng” cho bê tông / TS. Nguyễn Duy Hiếu // Xây dựng .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 68-70 .- 624

Phân tích cơ sở khoa học và thực tiễn ở nước ta về giải pháp bảo dưỡng từ bên trong khối bê tông – nội bảo dưỡng (Interal Curing – IC), qua đó thúc đẩy hydrat xi măng nhờ lượng nước dự trữ, không phải là nước trộn, chứa sẵn trong cốt liệu. Nghiên cứu cho thấy, giải pháp IC có đầy đủ cơ sở khoa học và thực tiễn, có hiệu quả nâng cao chất lượng bê tông trong điều kiện khí hậu nước ta.

3503 Giải pháp kè mái đất công trình xây dựng bằng gạch phức hình / TS. Phạm Toàn Đức // Xây dựng .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 71-74 .- 624

Trình bày nghiên cứu của tác giả và đề xuất giải pháp kè mái đất công trình xây dựng bằng gạch phức hình, đây là giải pháp có nhiều điểm vượt trội so với giải pháp kè mái đất bằng đá hộc hiện nay.

3504 Phân tích kết cấu dàn cầu Kiewitt 8 có kể đến sự làm việc đồng thời của kết cấu cột bên dưới chịu tác dụng của tải trọng động đất theo phương ngang / TS. Phạm Văn Đạt // Xây dựng .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 75-78 .- 624

Tác giả sẽ áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn (FEM) để phân tích kết cấu dàn cầu Kiewitt 8 có kể đến sự làm việc đồng thời của kết cấu cột bên chịu tải trọng động đất theo phương ngang.

3505 Xây dựng chương trình quản lý vận hành để nhà máy xử lý nước thải đô thị hoạt động bền vững / PGS. TS. Trần Đức Hạ, ThS. Đỗ Thị Minh Hạnh // Xây dựng .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 81-84 .- 624

Trình bày các bước và nội dung của chương trình quản lý vận hành các công trình xử lý nước thải cho toàn bộ thời gian hoạt động của nó. Chương trình này không cứng nhắc mà nó có thể được điều chỉnh trong thời gian hoạt động của nhà máy theo sự biến động của các yếu tố đầu vào và sự tác động của biến đổi khí hậu.

3506 Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư phù hợp với điều kiện kinh tế thị trường ở nước ta cần được luật hóa / TS. Đoàn Dương Hải // Xây dựng .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 85-87 .- 624

Phân tích sự phát triển của các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư trên thế giới và Việt Nam, từ đó cho thấy sự cần thiết phải chuẩn hóa các tiêu chuẩn đánh giá, nhằm nâng cao chất lượng các dự án đầu tư mang lại hiệu quả của nhà nước, xã hội và nhà đầu tư.

3507 Tính toán mô phỏng dòng chảy từ số liệu quan trắc mưa ở tỉnh Khánh Hòa / ThS. Trần Thanh Thảo, PGS. TS. Nguyễn Thế Biên // Xây dựng .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 88-92 .- 624

Trình bày những kết quả tính toán mô phỏng dòng chảy từ số liệu mưa đo được tại một số trạm quan trắc mưa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Chuỗi số liệu dòng chảy thực đo từ năm 2011 – 2014 tại trạm Đồng Trăng và Khánh Vĩnh được sử dụng để hiệu chỉnh mô hình và chuỗi số liệu mưa từ năm 2012 – 2014 được sử dụng để kiểm định lại mô hình.

3508 Nhận dạng các yếu tố tác động tích cực của việc sử dụng cấu kiện đúc sẵn trong giai đoạn thi công đến phát triển bền vững / PGS. TS. Lưu Trường Văn, KTS. Trương Thành Sang // Xây dựng .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 93-96 .- 624

Trình bày các kết quả nhận dạng các yếu tố tác động tích cực của việc sử dụng cấu kiện đúc sẳn trong giai đoạn thi công đến phát triển bền vững. Các kết quả nghiên cứu đã chỉ ra 6 nhóm nhân tố mà được đặt tên như sau: môi trường, tài nguyên vật liệu, xã hội, an toàn lao động, tài nguyên thời gian và nguồn nhân lực. Các bên liên quan có thể áp dụng các nhóm nhân tố này để thúc đẩy phát triển bền vững thông qua việc áp dụng cấu kiện đúc sẵn trong giai đoạn thi công của các dự án xây dựng tại Tp. HCM.

3509 Nhận dạng các nhân tố sai sót và thay đổi thiết kế ảnh hưởng đến tiến độ thi công / PGS. TS. Lưu Trường Văn, KS. Võ Văn Tuấn Phát // Xây dựng .- 2016 .- Số 5/2016t .- Tr. 97-100 .- 624

Trình bày các kết quả nghiên cứu trong việc nhận dạng các nhân tố sai sót và thay đổi thiết kế ảnh hưởng đến tiến độ thi công các dự án xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh.

3510 Nghiên cứu vai trò của các phương pháp gia công tạo hình đến tính chất của bê tông rỗng / Lê Anh Tuấn, Phan Đức Hùng // Xây dựng .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 101-103 .- 624

Nghiên cứu này sử dụng phương pháp tạo hình bằng áp lực và phương pháp rung chấn động để chế tạo ra bê tông rỗng. Từ đó đánh giá khả năng áp dụng phương pháp tạo hình thích hợp đến các tính chất tạo rỗng, khả năng thấm nước và cường độ của bê tông.