CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3491 Các yếu tố gây hạn chế áp dụng quản lí chuỗi cung ứng vào ngành xây dựng Việt Nam / PGS. TS. Phạm Hồng Luân, KS. Nguyễn Văn Vi, TS. Nguyễn Anh Thư // Xây dựng .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 121-125 .- 624

Xác định các yếu tố gây hạn chế áp dụng quản lý chuỗi cung ứng vào ngành công nghiệp xây dựng Việt Nam theo quan niệm của nhà thầu chính trong giai đoạn thi công dự án. Từ đó các nhà thầu sẽ đưa ra một số giải pháp để có thể áp dụng quản lý chuỗi cung ứng cho công ty mình.

3492 Xác định lực ngang giới hạn đầu cọc để đảm bảo đúng giá trị hệ số tỉ lệ của hệ số nền k trong tính toán cọc chịu tải ngang ứng dụng cho ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp / TS. Trương Quang Thành // Xây dựng .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 126-129 .- 624

Phân tích và xác định giá trị của lực ngang giới hạn đầu cọc (Hgh) tại đầu cọc của công trình thuộc ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp trong một số trường hợp dựa trên các kết quả nghiên cứu đã có trước đây của tác giả trong và ngoài nước. Giá trị lực ngang Hgh tìm được ứng với một số trường hợp sẽ giúp cho người thiết kế kiểm tra nhanh bài toán cọc chịu lực ngang trong công tác thiết kế móng cọc.

3493 Xác định độ cứng nút khung bê tông cốt thép lắp ghép theo lý thuyết đường ranh giới y-rmr / TS. Lê Việt Dũng // Xây dựng .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 130-134 .- 624

Trình bày nghiên cứu lý thuyết nhằm đánh giá độ cứng nút khung bê tông cốt thép thi công bằng phương pháp lắp ghép. Biến dạng của nút khung lắp ghép bê tông cốt thép ở trạng thái giới hạn được phân tích mô phỏng bằng phần mềm tính toán theo phương pháp phần tử hữu hạn ANSYS.

3494 Kiểm nghiệm lí thuyết và thực tế các nguyên nhân gây chậm trễ tiến độ do nhà thầu thi công và biện pháp khắc phục, hạn chế / PGS. TS. Phạm Hồng Luân, KS. Nguyễn Tấn Duy // Xây dựng .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 135-139 .- 624

Xác định các nhân tố gây ra chậm trễ tiến độ thi công do nhà thầu; Đánh giá mức độ ảnh hưởng và xếp hạng các nhân tố này; Đề xuất và kiến nghị các biện pháp khắc phục, hạn chế việc chậm trễ tiến độ do nhà thầu thi công; Xem xét công trình thực tế bị chậm trễ tiến độ để kiểm định lại kết quả nghiên cứu.

3495 Ảnh hưởng của nước biển và cát biển tới cường độ của bê tông trong điều kiện Phú Yên – Việt Nam / TS. Phạm Thanh Tùng, Đào Kim Thành // Xây dựng .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 140-143 .- 624

Dựa trên nghiên cứu thực nghiệm để đánh giá sự khác biệt về cường độ chịu nén của bê tông khi sử dụng nước ngọt, cát sông với khi sử dụng nước biển và cát biển tại Phú Yên. Kết quả của bài báo sẽ là gợi ý cho những nghiên cứu tiếp theo để thực hiện mục tiêu sử dụng được cát biển để chế tạo bê tông trong điều kiện Việt Nam.

3496 Một phương pháp phân tích nhà cao tầng bê tông cốt thép chịu co ngắn không đều của cấu kiện thẳng đứng do biến dạng đàn hồi và từ biến / Trần Quang Hưng // Xây dựng .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 144-147 .- 624

Tính toán độ co ngắn của cột và vách theo giai đoạn thi công đồng thời thiết lập phương pháp đơn giản để đưa loại tác động này vào mô hình tính toán kết cấu. Biến dạng bao gồm biến dạng đàn hồi và biến dạng từ biến tính toán theo tiêu chuẩn của ACI. Phương pháp sử dụng là phương pháp gia tải thay đổi nhiệt độ tương đương.

3497 Phân tích dao động tự do của tấm fgm dựa trên phương pháp không lưới và lý thuyết đơn biến dạng cắt bậc nhất / TS. Vũ Tân Văn, KS. Nguyễn Ngọc Hưng // Xây dựng .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 148-154 .- 624

Giới thiệu một mô hình số mới phân tích dao động tự do của tấm vật liệu biến đổi chức năng với các thuộc tính vật liệu thay đổi theo chiều dày tấm. Mô hình này dựa trên phương pháp không lưới sử dụng hàm nội suy Moving Kriging (MK) kết hợp với lý thuyết biến dạng cắt bậc nhất đơn giản (S-FSD). Các ví dụ số được thực hiện để so sánh kết quả đạt được với các kết quả của các nghiên cứu đã công bố nhằm kiểm chứng sự chính xác của mô hình phân tích được đề xuất.

3498 Xây dựng khung đo lường sự thực hiện dự án của nhà thầu trong giai đoạn thi công / TS. Lê Hoài Long, KS. Văn Quang Sang // Xây dựng .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 155-159 .- 624

Nghiên cứu xây dựng khung đo lường sự thực hiện dự án của nhà thầu trong giai đoạn thi công dựa trên 4 khía cạnh thực hiện chính là chất lượng, thời gian, chi phí và sự thỏa mãn khách hàng.

3499 Đánh giá hiện trạng cầu tại Quảng Nam và lựa chọn biện pháp phù hợp để sữa chữa cầu bê tông cốt thép cũ / PGS. TS. Hoàng Phương Hoa, ThS. Nguyễn Tuấn Phong, TS. Trần Việt Hùng // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 22-27 .- 624

Phân tích, đánh giá lại tình trạng hư hỏng hệ thống cầu do Sở GTVT Quảng Nam quản lý; nghiên cứu cơ sở đánh giá chất lượng công trình cầu và các giải pháp sữa chữa hợp lý nhằm tăng cường khả năng chịu lực kết hợp nhịp cầu bê tông cốt thép.

3500 Nghiên cứu lựa chọn mô hình phần tử hữu hạn cho thiết kế dầm I thép liên hợp / KS. Nguyễn Danh Huy, PGS. TS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 1+2/2016 .- Tr. 28-31 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu phân tích các mô hình phần tử hữu hạn trong lý thuyết, so sánh với kết quả đo được trong thực tế qua công tác thử tải. Từ đó đề xuất mô hình phần tử hữu hạn phù hợp cho thiết kế dầm thép I thép liên hợp.