CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3481 Thử nghiệm xác định tốc độ cháy ngang của vật liệu sử dụng trong kết cấu nội thất xe cơ giới / TS. Đặng Việt Hà, ThS. Vũ Thành Niêm, ThS. Đinh Quang Vũ, ThS. Phạm Minh Thành // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 11/2016 .- Tr. 74-76 .- 624
Trình bày phương pháp thử nghiệm xác định tốc độ cháy ngang của vật liệu, kết quả thử nghiệm đánh giá được nguy cơ cháy của vật liệu nội thất.
3482 Đánh giá hiện trạng cầu thép Kênh Tứ - Đồng Tháp / TS. Đặng Thanh Tùng // Xây dựng .- 2016 .- Số 08/2016 .- Tr. 5-9 .- 624
Cầu làm bằng thép chịu thời tiết được xây dựng ở Việt Nam trong những năm gần đây. Tuy nhiên việc nghiên cứu một cách có hệ thống liên quan đến việc đánh giá loại cầu này chưa nhiều ở Việt Nam. Trong bài báo này, tác giả trình bày phương pháp đánh giá và kết quả đánh giá cầu thép chịu thời tiết Kênh Tứ tỉnh Đồng Tháp. Dựa trên kết quả đánh giá hiện trạng, kết quả đo muối bám trên bề mặt dầm, chiều dày lớp phủ, có thể thấy được tình trạng cầu này tốt với chi phí bảo dưỡng thấp.
3483 Nghiên cứu hóa lỏng cát Mường Phăng, Điện Biên chịu tải trọng chu kỳ không thoát nước / Nguyễn Hồng Nam, Nguyễn Chí Linh, Đỗ Sơn Mai // Khoa học Công nghệ Việt Nam .- 2016 .- Tập 6 (Số 7)/2016 .- Tr. 24 – 27 .- 624
Nghiên cứu khả năng hóa lỏng của cát Mường Phăng, Điện Biên được tiến hành bởi một loạt thí nghiệm 3 trục động trong điều kiện không thoát nước. Các mẫu cát hình trụ có đường kính 50mm, chiều cao 100mm được chế bị theo phương pháp mưa cát trong không khí với hệ số rỗng ban đầu ở trạng thái chặt vừa. Các kết quả thí nghiệm cho thấy, có thể xác định hợp lý quan hệ giữa tỷ số ứng suất chu kỳ với số chu kỳ gây hóa lỏng phản ứng với các điều kiện độ chặt khác nhau. Kết quả nghiên cứu hữu ích cho việc dự báo hóa lỏng do động đất mạnh đối với các đập vật liệu địa phương ở tỉnh Điện Biên.
3484 Nghiên cứu chất lưu biến, tính chất nhiệt và khả năng hấp thụ nước của vật liệu compozit polyvinyl clorua/ bột gỗ / Nguyễn Vũ Giang, Thái Hoàng, Trần Hữu Trung, Mai Đức Huynh // Khoa học Công nghệ Việt Nam .- 2016 .- Tập 6 (Số 7)/2016 .- Tr. 34 – 39 .- 624
Khảo sát một số tính chất (độ bền, tính lưu biến và khả năng hấp thụ nước) của vật liệu compozit polyvinyl clorua và bột gỗ. Qua đó, đề xuất một phương pháp cải thiện rõ rệt tính chất cơ học và khả năng tương tác với nhựa nền của vật liệu compozit BG nền nhựa compozit polyvinyl clorua và bột gỗ.
3485 Nghiên cứu sự làm việc của kết cấu có tầng cứng và nút liên kết tầng cứng – cột biên chịu tải trọng động đất / Nguyễn Hồng Hải, Nguyễn Hồng Hà // Khoa học Công nghệ Việt Nam .- 2016 .- Tập 8 (Số 9)/2016 .- Tr. 32 – 39 .- 624
Trình bày các vấn đề liên quan đến sự làm việc của nút liên kết cột – dầm cứng và thí nghiệm nút này chịu tải trọng ngang lặp đổi chiều được thực hiện tại Phòng Thí nghiệm động đất của Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng. Một số nhận xét và kiến nghị rút ra từ kết quả thí nghiệm cũng được trình bày trong bài báo.
3486 Các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới: Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam / TS. Hoàng Văn Cương, ThS. Phạm Phú Minh, NCS. Văn Thiên Hào // Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông .- 2016 .- Số 8 (132)/2016 .- Tr. 37-49 .- 330
Tập trung làm rõ những cơ hội, thách thức, cũng như tác động của các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới mà Việt Nam đã ký đem lại cho một số ngành hàng sản xuất, từ đó kiến nghị một số giải pháp để tăng cường tận dụng những lợi ích có thể đạt được từ những hiệp định thế hệ mới này.
3487 Vị thế cạnh tranh xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp giữa Việt Nam và Thái Lan trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế / TS. Lê Tuấn Lộc, ThS. Phạm Ngọc Ý // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2016 .- Số 9/2016 .- Tr. 21-28 .- 330
Trình bày xu hướng và sự thay đổi lợi thế so sánh xuất khẩu nông nghiệp của Việt Nam với Thái Lan. Mô hình chuyển đổi lợi thế so sánh của Việt Nam và Thái Lan. Hàm ý chính sách.
3488 Kinh nghiệm quốc tế trong phát triển vốn đầu tư mạo hiểm và bài học chính sách cho Việt Nam / TS. Lê Xuân Sang // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2016 .- Số 8 (181)/2016 .- .- 330
Phần đầu giới thiệu kinh nghiệm các nhóm nước Đông Á gồm: Nhật Bản, Hàn Quốc; Trung Quốc; Đặc khu Hồng Kông, Vùng lãnh thổ Đài Loan trong thu hút, thúc đẩy phát triển vốn đầu tư mạo hiểm. Phần còn lại rút ra các bài học chính sách cho Việt Nam – đang trong thời kỳ đầu phát triển ngành đầu tư mạo hiểm.
3489 Xu hướng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào hoạt động nghiên cứu và triển khai của Nhật Bản tại Việt Nam / Nguyễn Việt Khôi, Nguyễn Quỳnh Nga, Nguyễn Tiến Đức // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2016 .- Số 8 (186)/2016 .- Tr. 48-50 .- 330
Làm rõ xu hướng các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản có xu hướng chuyển dịch hoạt động đầu tư vào R&D từ Trung Quốc và Nhật Bản về khu vực Đông Nam Á, lượng đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản vào Việt Nam ngày càng tăng, song Việt Nam chưa thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài của các TNC Nhật Bản vào hoạt động R&D. Ngoài ra, bài viết phân tích các lựa chọn của các TNC Nhật Bản về hoạt động đầu tư ra nước ngoài và đưa ra những kết luận, phương hướng cho những nghiên cứu tiếp theo.
3490 Cải cách hành chính ở Việt Nam và một số giải pháp từ kinh nghiệm Nhật Bản / ThS. Trần Thị Mai // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2016 .- Số 9/2016 .- Tr. 51-59 .- 330
Phân tích những thành tựu và vấn đề đặt ra trong cải cách hành chính ở Việt Nam. Khái quát quá trình cải cách hành chính ở Nhật Bản. Một số giải pháp cải cách hành chính ở Việt Nam từ kinh nghiệm Nhật Bản.





