CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3481 Nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ lệ phương tiện và mật độ dân cư đô thị trong quy hoạch giao thông vận tải đô thị / NCS. Phạm Đức Thanh, PGS. TS. Nguyễn Quang Đạo // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 4/2016 .- Tr. 32-35 .- 624

Bằng phương pháp phân tích tổng hợp số liệu thực tế, bài báo đã nghiên cứu mối quan hệ hợp lý qua các thời kỳ giữa tỷ lệ phương tiện và mật độ dân cư đô thị.

3482 Nghiên cứu thực nghiệm về ứng suất, biến dạng của tấm bê tông xi măng khi chịu tác động tải trọng của ô tô với các cấp tốc độ khác nhau / TS. Nguyễn Duy Đồng, NCS. Vũ Hoàng Giang, PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 4/2016 .- Tr. 37-41 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm về việc đo ứng suất, biến dạng tại các điểm bất lợi trong tấm bê tông xi măng mặt đường với các cấp tốc độ 50, 40, 30, 20, 10, 0 (km/h). Từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm thu được, nhóm tác giả rút ra kết luận khi tốc độ xe chạy càng chậm, đặc biệt phối hợp với điều kiện phanh xe thì ứng xuất biến dạng xuất hiện càng lớn, nguy cơ gây hư hỏng cho kết cấu tấm bê tông xi măng mặt đường càng cao; qua đó đề xuất các phương án cần thiết khi xây dựng mặt đường tại các sân đỗ (bến đỗ ô tô), các nút giao có đèn xanh, đèn đỏ hoặc các điểm thu vé…

3483 Đề xuất điều chỉnh công thức tính thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737:1995 / Bùi Thiên Lam // Xây dựng .- 2016 .- Số 05/2016 .- Tr. 47-51 .- 624

Trình bày nghiên cứu bổ sung công thức gần đúng theo hướng biến dạng không tuyến tính và tiến hành một số ví dụ tính toán, so sánh. Kết quả cho thấy với nhà dạng kết cấu khung – vách thường gặp thì tính theo công thức đề xuất cho kết quả phù hợp và kinh tế hơn.

3484 Phương pháp phân tích cửa sổ điều chỉnh cho đánh giá trách nhiệm pháp lý các bên trong chậm trễ tiến độ dự án xây dựng / TS. Lương Đức Long // Xây dựng .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 55-58 .- 624

Trình bày kỹ thuật phân tích cửa sổ hàng ngày được hiệu chỉnh để đánh giá trách nhiệm chậm trễ các bên, với sự xem xét nhiều kế hoạch cơ sở và các vấn đề vượt giới hạn tài nguyên. Một dự án ví dụ được dùng để minh họa mô hình đề xuất.

3485 Cơ sở khoa học về “nội bảo dưỡng” cho bê tông / TS. Nguyễn Duy Hiếu // Xây dựng .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 68-70 .- 624

Phân tích cơ sở khoa học và thực tiễn ở nước ta về giải pháp bảo dưỡng từ bên trong khối bê tông – nội bảo dưỡng (Interal Curing – IC), qua đó thúc đẩy hydrat xi măng nhờ lượng nước dự trữ, không phải là nước trộn, chứa sẵn trong cốt liệu. Nghiên cứu cho thấy, giải pháp IC có đầy đủ cơ sở khoa học và thực tiễn, có hiệu quả nâng cao chất lượng bê tông trong điều kiện khí hậu nước ta.

3486 Giải pháp kè mái đất công trình xây dựng bằng gạch phức hình / TS. Phạm Toàn Đức // Xây dựng .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 71-74 .- 624

Trình bày nghiên cứu của tác giả và đề xuất giải pháp kè mái đất công trình xây dựng bằng gạch phức hình, đây là giải pháp có nhiều điểm vượt trội so với giải pháp kè mái đất bằng đá hộc hiện nay.

3487 Phân tích kết cấu dàn cầu Kiewitt 8 có kể đến sự làm việc đồng thời của kết cấu cột bên dưới chịu tác dụng của tải trọng động đất theo phương ngang / TS. Phạm Văn Đạt // Xây dựng .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 75-78 .- 624

Tác giả sẽ áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn (FEM) để phân tích kết cấu dàn cầu Kiewitt 8 có kể đến sự làm việc đồng thời của kết cấu cột bên chịu tải trọng động đất theo phương ngang.

3488 Xây dựng chương trình quản lý vận hành để nhà máy xử lý nước thải đô thị hoạt động bền vững / PGS. TS. Trần Đức Hạ, ThS. Đỗ Thị Minh Hạnh // Xây dựng .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 81-84 .- 624

Trình bày các bước và nội dung của chương trình quản lý vận hành các công trình xử lý nước thải cho toàn bộ thời gian hoạt động của nó. Chương trình này không cứng nhắc mà nó có thể được điều chỉnh trong thời gian hoạt động của nhà máy theo sự biến động của các yếu tố đầu vào và sự tác động của biến đổi khí hậu.

3489 Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư phù hợp với điều kiện kinh tế thị trường ở nước ta cần được luật hóa / TS. Đoàn Dương Hải // Xây dựng .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 85-87 .- 624

Phân tích sự phát triển của các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư trên thế giới và Việt Nam, từ đó cho thấy sự cần thiết phải chuẩn hóa các tiêu chuẩn đánh giá, nhằm nâng cao chất lượng các dự án đầu tư mang lại hiệu quả của nhà nước, xã hội và nhà đầu tư.

3490 Tính toán mô phỏng dòng chảy từ số liệu quan trắc mưa ở tỉnh Khánh Hòa / ThS. Trần Thanh Thảo, PGS. TS. Nguyễn Thế Biên // Xây dựng .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 88-92 .- 624

Trình bày những kết quả tính toán mô phỏng dòng chảy từ số liệu mưa đo được tại một số trạm quan trắc mưa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Chuỗi số liệu dòng chảy thực đo từ năm 2011 – 2014 tại trạm Đồng Trăng và Khánh Vĩnh được sử dụng để hiệu chỉnh mô hình và chuỗi số liệu mưa từ năm 2012 – 2014 được sử dụng để kiểm định lại mô hình.