CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3471 Quy hoạch, xây dựng hệ thống giao thông vận tải ở Thủ đô Hà Nội & Thành phố Hồ Chí Minh cần xem xét đặc thù Việt Nam / GS. TS. Bùi Xuân Cậy, TS. Đặng Minh Tân // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 79+80/2016 .- Tr. 62-65 .- 624
Giới thiệu những ý kiến của các nhà khoa học, các chuyên gia nhằm lý giải những nguyên nhân, phương hướng, thời gian giải quyết vấn đề quy hoạch, xây dựng hệ thống giao thông vận tải ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
3472 Đánh giá ảnh hưởng và thiết lập tương quan thực nghiệm giữa loại nhựa, độ rỗng dư, nhiệt độ với một số chỉ tiêu cơ học của bê tông nhựa rỗng thoát nước / ThS. Nguyễn Văn Thành, PGS. TS. Vũ Đức Chính // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 11/2016 .- Tr. 42-44 .- 624
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng và xác lập tương quan thực nghiệm giữa loại nhựa, độ rỗng dư, nhiệt độ với một số chỉ tiêu cơ học của bê tông nhựa rỗng thoát nước 12,5.
3473 Tính toán lựa chọn chiều dày hợp lý bê tông nhựa theo chỉ tiêu độ bền mỏi trong kết cấu áo đường mềm đường ô tô / KS. Phạm Viêt Hoàng, GS. TS. Phạm Cao Thăng // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 11/2016 .- Tr. 45-47 .- 624
Trình bày cơ sở tính toán quan hệ giữa ứng suất kéo uốn trong lớp bê tông nhựa dưới tác dụng của tải trọng bánh xe với chiều dày lớp bê tông nhựa. Từ kết quả trên giúp người kỹ sư thiết kế lựa chọn chiều dày hợp lý lớp bê tông nhựa theo chỉ tiêu độ bền mỏi trong kết cấu áo đường mềm đường ô tô.
3474 Nghiên cứu đề xuất cường độ bám dính yêu cầu giữa hai lớp bê tông asphalt / PGS. TS. Đào Văn Đông, ThS. Nguyễn Ngọc Lân // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 11/2016 .- r. 48-51 .- 624
Trình bày phương pháp thí nghiệm đánh giá cường độ dính bám giữa hai lớp bê tông asphalt thông qua các mẫu khoan hiện trường ở 6 dự án theo mô hình thí nghiệm cắt phẳng Leutner cải tiến. Số liệu đánh giá cường độ dính bám giữa hai lớp bê tông asphalt ở 20 độ C cùng với số liệu phân tích kết cấu, nghiên cứu đã nước đầu đề xuất được giá trị giới hạn cường độ dính bám yêu cầu giữa hai lớp bê tông asphalt.
3475 Sử dụng thiết bị gia tải động FWD để đánh giá cường độ nền đất và kiểm tra khả năng chịu tải của mặt đường bê tông xi măng / TS. Ngô Việt Đức, TS. Vũ Ngọc Trụ // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 11/2016 .- Tr. 52-54 .- 624
Giới thiệu thiết bị FWD PRIMAX 1500, các số liệu đầu ra của thiết bị và việc sử dụng chúng để đánh giá cường độ đất nền, cường độ tấm bê tông xi măng, từ đó dự báo được khả năng làm việc hiện hữu của mặt đường bê tông xi măng. Các kết quả giúp chúng ta có những đánh giá về chất lượng thực tế của các lớp vật liệu và nền đất cũng như dự báo khả năng làm việc còn lại của mặt đường. Đây là công việc rất có ý nghĩa khi khảo sát đánh giá các tuyến đường cũ hoặc phục vụ công tác nghiệm thu nền mặt đường.
3476 Sử dụng xỉ thép tái chế thay thế lớp móng cấp phối đường ô tô – nghiên cứu cho trường hợp đường cấp thấp ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu / TS. Nguyễn Quốc Hiển // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 11/2016 .- Tr. 55-58 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ học, hóa học, vật lý của xỉ thép tái chế và kết quả sơ bộ đánh giá một số chỉ tiêu khai thác của lớp móng đường bằng cấp phối xỉ thép được xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
3477 Ảnh hưởng của cốt liệu mịn và bột khoáng đến cường độ kéo uốn của thành phần vữa nhựa trong hỗn hợp bê tông nhựa nóng / ThS. Đỗ Vương Vinh, PGS. TS. Trần Thị Kim Đăng // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 11/2016 .- Tr. 59-61 .- 624
Trình bày nghiên cứu thực nghiệm trong phòng xác định cường độ chịu nén uốn của vữa nhựa có thành phần bột khoáng và cốt liệu mịn khác nhau nhằm tìm ra loại bột khoáng, loại cốt liệu mịn có thể tạo ra vữa nhựa cũng như bê tông nhựa có cường độ kéo uốn cao.
3478 Dự báo sự thay đổi độ rỗng của vật liệu bê tông xi măng do ảnh hưởng của quá trình cacbonat hóa / TS. Ngô Việt Đức, TS. Nguyễn Việt Phương // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 11/2016 .- Tr. 62-66 .- 624
Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn, mô hình hóa sự thay đổi độ rỗng của vật liệu bê tông xi măng theo thời gian do quá trình cacbonat hóa.
3479 Bước đầu thiết kế cấp phối bê tông nhựa tái chế bằng phương pháp trộn nguội tại trạm trộn theo MS-21 / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Nguyễn Ngọc Tha // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 11/2016 .- Tr. 67-69 .- 624
Giới thiệu cách thiết kế bê tông nhựa nguội tái chế theo hưỡng dẫn kỹ thuật của Viện Nhựa đường (Asphalt Institute) của Mỹ kết hợp sử dụng phương pháp Marshall hay tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành TCVN 8820:2011.
3480 Nghiên cứu ứng xử dính bám giữa bê tông cốt lưới dệt và bê tông nhẹ dùng trong kết cấu lai / ThS. Vũ Văn Hiệp, ThS. Phạm Thị Thanh Thủy // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 11/2016 .- Tr. 70-73 .- 624
Trình bày các kết quả nghiên cứu thực nghiệm về ứng xử dính bám giữa bê tông cốt lưới dệt với bê tông nhẹ. Bê tông cốt lưới dệt sử dụng lưới sơi cacbon và bê tông hạt mịn. Thí nghiệm trượt được thực hiện để đánh giá mức độ dính bám giữa hai lớp bê tông hạt mịn và bê tông nhẹ.





