CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3471 Nhận diện các yếu tố rủi ro chính trong dự án sử dụng vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng đô thị / TS. Trần Quang Phú // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 114-117 .- 624

Quản lý rủi ro các dự án xây dựng là lĩnh vực quan trọng trong quản lý dự án. Các dự án sử dụng vốn ODA cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đô thị luôn tiềm ẩn những yếu tố phức tạp và khó lường do đặc thù và tính chất dự án. Bài viết trình bày một số vấn đề trong việc quản lý và xác định các yếu tố rủi ro chính đồng thời đề xuất một số biện pháp nhằm làm giảm nhẹ rủi ro dự án sử dụng vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng tại các đô thị lớn ở khu vực phía Nam.

3472 Chất lượng công trình xây dựng: Thực trạng và giải pháp / TS. Trần Thị Quỳnh Như // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 118-119 .- 624

Chất lượng công trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế. Ngoài ra chất lượng công trình xây dựng có giá trị kinh tế lớn, tồn tại lâu dài, nên chất lượng của sản phẩm xây dựng có ảnh hưởng lớn đến đời sống kinh tế xã hội. Vì vậy cần có những giải pháp tổng thể nhằm đảm bảo công trình xây dựng có chất lượng tốt.

3473 Nghiên cứu công nghệ geopolymer và tiềm năng ứng dụng để gia cố nền đất yếu tại Việt Nam / NCS. Trần Văn Thu, PGS. TS. Nguyễn Văn Chánh // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 120-122 .- 624

Giới thiệu một số kết quả nghiên cứu gần đây về công nghệ geopolymer. Trình bày kết quả bước đầu về tính chất, đặc điểm của geopolymer được tổng hợp từ đất sét và tro bay ở Việt Nam trong điều kiện dưỡng hộ ở nhiệt độ thường. Từ đó đưa ra những đánh giá về tiềm năng ứng dụng công nghệ này trong lĩnh vực gia cố nền đất yếu tại Việt Nam.

3474 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các dự án giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn các tỉnh Nam Trung Bộ / ThS. Dương Quốc Bảo, TS. Trần Quang Phú // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 132-134 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu về mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện của các dự án giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn các tỉnh Nam Trung Bộ.

3475 Sử dụng vật liệu vật liệu kính trong xây dựng đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2013/BXD về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả / TS. KTS. Hoàng Mạnh Nguyên // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 135-136 .- 624

Bàn về một khía cạnh trọng bộ quy chuẩn đó là cách lựa chọn các thông số của vật liệu kính cho công trình xây dựng đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2013/BXD.

3476 Quy trình xây dựng chương trình đào tạo kỹ sư xây dựng đáp ứng nhu cầu xã hội dựa trên các nguyên tắc của CDIO / Nguyễn Đăng Thanh, Lê Anh Vân // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 141-144 .- 624

Nhằm phục vụ cho tiến trình đổi mới đào tạo kỹ sư xây dựng trong các trường đại học ở nước ta hiện nay theo định hướng ứng dụng, bài viết này nghiên cứu các bước xây dựng chương trình đào tạo theo nguyên tắc CDIO, có xét đến các yếu tố đặc thù của Việt Nam và của ngành xây dựng.

3477 Xác định sức chịu tải của cọc theo phương pháp ứng suất đất nền và kiểm tra so sánh với kết quả thí nghiệm là hiện trường / Lê Anh Vân, Nguyễn Kế Trường, Nguyễn Phạm Khánh Hưng // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 145-146 .- 624

Đề xuất một phương pháp tính sức chịu tải của cọc theo đất nền dựa trên cơ sở tính theo ứng suất của đất nền dưới mũi cọc và dọc theo chiều dài cọc.

3478 Nghiên cứu ứng xử đất trộn xi măng bằng công nghệ trộn khô – nông để xây dựng mặt đường giao thông nông thôn ở đồng bằng sông Cửu Long / ThS. Lương Thị Bích, TS. Trần Nguyễn Hoàng Hùng // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- .- 624

Nghiên cứu ứng xử đất sét mặt và cát đen ở An Giang trộn xi măng trong phòng. Cường độ của soilcrete tăng trung bình 15 lần đất tự nhiên và mô đun biến dạng đạt trung bình 1000 Mpa sau 21 ngày tuổi. Công nghệ được sử dụng nghiên cứu là công nghệ SCSM (Soil Cement Shallow Mixing).

3479 Phân tích động bài toán nứt phẳng đàn hồi tuyến tính bằng phần tứ giác mở rộng nội suy kép (XCQ4) / Nguyễn Đình Dư, Nguyễn Bá Ngọc Thảo, Bùi Quốc Tính // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 163-167 .- 624

Giới thiệu lợi thế của phần tử CQ4 được phát triển gần đây với kỹ thuật làm giàu nhằm tính chính xác hệ số cường độ ứng suất động tại đỉnh nứt. Phương pháp phân tích thời gian Newmark được sử dụng để phân tích động cũng như hệ số cường độ ứng suất được đánh giá trong bài báo này. Sự chính xác của kết quả số thu được từ phần tử XCQ4 được chính minh thông qua các ví dụ số so với lời giải chính xác và các nghiên cứu trước đó với điều kiện như nhau.

3480 Ảnh hưởng của sàn dự ứng lực trong kết cấu khung nhà nhiều tầng / TS. Nguyễn Ngọc Phúc // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 168-170 .- 624

Đề cập tới công nghệ căng sau trong kết cấu sàn phẳng. Đề tài nghiên cứu chuyên sâu về ảnh hưởng của sàn dự ứng lực trong khung nhà nhiều tầng trong giai đoạn thi công căng cáp và giai đoạn sử dụng. Từ đó làm rõ sự biến thiên nội lực các cột trong khung nhà, đưa ra các nhận xét, cảnh báo về những sự thay đổi đó.