CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3461 Đánh giá chất lượng cọc đất - xi măng thi công hiện trường tạo bởi công nghệ trộn ướt - trộn sâu nhỏ gọn (NSV) – Để gia cố đường đê bao ở An GiangCoc / Nguyễn Tiến Bình, TS. Trần Nguyễn Hoàng Tùng, ThS. Mai Anh Phương, Trương Đắc Châu // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 47-51 .- 624
Đánh giá chất lượng cọc đất - xi măng thi công hiện trường thông qua việc khoan lấy mẫu soilcrete hiện trường và thí nghiệm UCS trong phòng.
3462 Phân tích ảnh hưởng của thông số vận hành đến chất lượng cọc đất xi măng tạo ra từ thiết bị nhỏ gọn (NSV) / Trương Đắc Châu, Trần Nguyễn Hoàng Tùng, Nguyễn Bình Tiến, Mai Anh Phương // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 55-60 .- 624
Cường độ và tính đồng nhất của cọc đất xi măng bị ảnh hưởng lớn đến thiết bị thi công và thông số vận hành. Khoan lấy lõi lấy mẫu thí nghiệm nén nở hông tự do từ hai đoạn đê dài 60m ở An Giang và dài 30m ở Đồng Tháp được thi công bằng thiết bị NSV để đánh giá chất lượng cọc hiện trường.
3463 Xây dựng mô hình môi trường san hô bão hòa nước chịu tải trọng động dạng xung / Nguyễn Hữu Thế, Trịnh Trung Tiến // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 61-64 .- 624
Trình bày quy trình thí nghiệm trong phòng để xác định giá trị chuyển vị, áp lực trong môi trường san hô từ đó xây dựng mối liên hệ giữa ứng suất và biến dạng của môi trường san hô bão hòa nước theo quan điểm xây dựng khi chịu tác dụng của tải trọng dạng xung.
3464 Phương pháp nghiên cứu dao động tự do của thanh có xét đến ảnh hưởng của biến dạng trượt ngang / TS. Đoàn Văn Duẩn // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 65-70 .- 624
Xây dựng lý thuyết xét biến dạng trượt đối với bài dao động tự do của thanh với việc dùng hai hàm chứa biết là hàm độ võng và hàm lực cắt Q làm hàm ẩn cơ sở, với mục tiêu giải quyết hoàn chỉnh bài toán dao động tự do của thanh có xét đến biến dạng trượt do lực cắt Q gây ra mà không gặp phải hiện tượng biến dạng trượt bị khóa.
3465 Một phương án móng bán trọng lực thích hợp với công trình biển xây dựng trên nền san hô / ThS. Nguyễn Văn Điện, ThS. Nguyễn Hải Trường // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 71-73 .- 624
Trình bày kết quả tính toán các phương án móng bán trọng lực đối với công trình biển dạng DKI xây dựng trên nền san hô. Trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kỹ thuật, đưa ra các nhận xét, đánh giá các phương án móng trọng lực. Đề xuất phương án móng bán trọng lực phù hợp đối với công trình biển dạng DKI xây dựng trên nền san hô.
3466 So sánh kết quả phân tích kết cấu lõi cứng nhà nhiều tầng có sơ đồ giằng chịu tải trọng ngang theo phương pháp giải tích và phương pháp phần tử hữu hạn / PGS. TS. Nguyễn Văn Hùng, ThS. Ninh Đức Thuận // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 78-82 .- 624
Trình bày kết quả chuyển vị của kết cấu lõi cứng nhà nhiều tầng có sơ đồ giằng tải trọng ngang theo phương pháp giải tích và phương pháp phần tử hữu hạn.
3467 Nghiên cứu xử lý đất yếu bằng tro trấu hoạt hóa Geopolymer tại đồng bằng sông Cửu long / KS. Ngô Tấn Nô, NCS. Nguyễn Tấn Hưng, PGS. TS. Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 83-86 .- 624
Geopolymer được biết đến như một vật liệu mới, thân thiện với môi trường, cùng với những đặc tính kỹ thuật tốt và có thể thay thế xi măng trong phương pháp xử lý nền đất yếu. Nghiên cứu sự thay đổi ứng suất – biến dạng của đất yếu đồng bằng sông Cửu Long bằng cách sử dụng tro trấu, hàm lượng dung dịch hoạt hóa và thời gian dưỡng hộ.
3468 Nghiên cứu ảnh hưởng của tham số kích thước đến ứng xử gối ma sát hai mặt trượt chống động đất / PGS. TS. Hoàng Phương Hoa, ThS. Nguyễn Văn Nam, PGS. TS. Phạm Duy Hòa // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 87-90 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của kích thước gối cô lập trượt ma sát (gối hai mặt trượt DFP. Double Concave Friction Pendulum Bearing) được lắp dưới chân công trình đối với ứng xử của kết cấu công trình xây dựng.
3469 Nghiên cứu ứng xử chịu uốn của dầm bê tông cường độ cao theo một số tiêu chuẩn và mô hình của P.mendis / TS. Phạm Thanh Tùng // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 91-95 .- 624
Trình bày phương pháp tính toán khả năng chịu mô men của dầm bêtông cường độ cao theo một số tiêu chuẩn hiện hành và theo phương pháp sử dụng trực tiếp quan hệ ứng suất biến dạng-biến dạng do P.Mendis đề xuất. Quy trình thiết lập biểu đồ quan hệ giữa mômen uốn và độ cong tức thời của dầm bê tông cốt thép dùng bê tông cường độ cao cũng được trình bày và chứng minh tính phù hợp.
3470 So sánh đường cong quan hệ giữa tải trọng và độ lún của cọc đơn theo phương pháp Xaratov và thí nghiệm nén tĩnh cọc / TS. Trương Quang Thành // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 100-105 .- 624
Nội dung bào báo tập trung vào việc tính toán và phân tích mối quan hệ giữa tải trọng nén dọc trục và độ lún của cọc đơn bê tông cốt thép dựa theo phương pháp Xaratov và kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc tại hiện trường. Loại cọc được lựa chọn trong phân tích có tiết diện là 250x250 và 300x300 với các chiều dài khác nhau được thi công trong điều kiện địa chất của một số khu vực tại thành phố Trà Vinh.