CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3451 Ứng dụng công nghệ BIM trong xử lý giao cắt kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị / ThS. Trương Thụy Minh Hoàng, KS. Nguyễn Văn Hùng, KS. Nguyễn Mạnh Quân, KS. Nguyễn Văn Việt, KS. Vũ Văn Khu // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 83-85 .- 624
Giới thiệu ứng dụng công nghệ BIM (sử dụng phần mềm Revit) trong quá trình triển khai thiết kế và thi công để xử lý triệt để những xung đột bằng mô hình 3D trực quan trong kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị.
3452 Nghiên cứu xây dựng công thức tính công suất của động cơ dẫn động máy trộn bê tông xi măng hai trục ngang / ThS. Nguyễn Văn Thuyên, PGS. TS. Nguyễn Văn Vịnh, PGS. TS. Nguyễn Đăng Điệm // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 89-92 .- 624
Trình bày tóm tắt cách xây dựng công thức tính công suất của động cơ dẫn động máy trộn bê tông xi măng hai trục ngang ở hai giai đoạn: Trộn khô và trộn ướt, sử dụng công thức mới thu được để tính toán và so sánh giữa công suất lý thuyết với công suất thực tế trên một số máy trộn đang sử dụng phổ biến ở Việt Nam.
3453 Áp lực bánh xe ô tô trên mặt đường trong thiết kế, thử nghiệm và khai thác / ThS. Trần Việt Hà, PGS. TS. Nguyễn Xuân Khang, PGS. TS. Nguyễn Hữu Trí // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 8/2016 .- Tr. 47-50 .- 624
Tổng hợp, phân tích các quy định về tải trọng của ô tô dùng trong tính toán thiết kế trong các mô hình thí nghiệm vật liệu kết cấu áo đường và trong quá trình khai thác, đồng thời trình bày một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm về áp lực bánh xe ô tô trên mặt đường của thế giới và bước đầu ở Việt Nam, từ đó có những nhận xét về tình trạng hư hỏng và tuổi thọ của kết cấu áo đường.
3454 Quan hệ giữa hệ số cố kết ngang và đứng của sét mềm bão hòa nước theo kết quả thí nghiệm CPTU / Bùi Trường Sơn, Lâm Ngọc Quí // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 22-25 .- 624
Hệ số cố kết Cv và Ch là đại lượng sử dụng để đánh giá mức độ cố kết. Trong tính toán xử lý nền bằng phương pháp thoát nước ngang hay bài toán cố kết hai chiều, giá trị hệ số cố kết ngang Ch đóng vai trò quan trọng yrong mức độ chính xác của giá trị. Trên cơ sở kết quả đo tiêu tán trong thí nghiệm CPTu, giá trị Ch được xác định. Kết hợp với các thí nghiệm trong phòng, tỷ số Ch/ Cv được tổng hợp. Kết quả này có thể giúp chọn lựa giá trị Ch hợp lý để tính toán thiết kế công trình trên nền đất yếu cho khu vực thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam.
3455 Dao động riêng của dầm FG trên nền đàn hồi sử dụng lý thuyết biến dạng cắt bậc ba / Đỗ Minh Đức, Lê Khánh Toàn // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 26-29 .- 624
Trình bày việc phân tích dao động tự do của dầm được chế tạo bởi vật liệu có đặc tính biến thiên (dầm FG) trên nền Winkler dựa trên lý thuyết biến dạng cắt bậc 3. Hệ phương trình chuyển động của dầm theo phương pháp phần tử hữu hạn được thiết lập bằng phương trình Lagrange. Đặc tính của vật liệu giả thiết thay đổi liên tục theo chiều cao dầm theo quy định lũy thừa. Các tần số dao động riêng của dầm FC đơn giản hai đầu khớp trên nền đàn hồi được phân tích và bình luận. Ảnh hưởng của tỉ số giữa nhịp và chiều cao dầm, sự thay đổi đặc tính vật liệu và độ cứng của nền cũng được khảo sát và đánh giá.
3456 Tương quan giữa dung trọng khô hiện trường và số búa khi xác định dung trọng khô hiện trường bằng phương pháp dao vòng có cố định chiều cao rơi của búa / ThS. Đoàn Văn Đẹt // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 30-33 .- 624
Nghiên cứu sự tương quan giữa dung trọng khô hiện trường và số búa rơi khi xác định dung trọng khô hiện trường của cát đắp nền đường bằng phương pháp dao vòng có cố định chiều cao rơi của búa. Nghiên cứu thực nghiệm đối với 204 mẫu cát san lấp và đắp nền đường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, thông qua phương pháp thống kê, phân tích hồi quy và tương quan tác đã xây dựng phương trình thực nghiệm biểu thị sự tương quan giữa dung trọng khô hiện trường và số lần búa rơi để ấn dao vòng vào trên nền cát đắp. Trên số lượng mẫu thí nghiệm cát đắp nền có mối quan hệ phi tuyến với số lần búa rơi.
3457 Hiệu quả của gối cách chấn SFP cho nhà cao tầng chịu động đất có xét đến thành phần kích động đứng / ThS. Nguyễn Văn Nam, PGS. TS. Hoàng Phương Hoa, PGS. TS. Phạm Duy Hòa // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 34-36 .- 624
Nghiên cứu hiệu quả giảm chấn của thiết bị sử dụng trong nhà cao tầng chịu tải trọng động đất. Phân tích ảnh hưởng của thành phần kích động đứng đến phản ứng kết cấu. Những kết quả nghiên cứu sẽ được mô phỏng bằng việc phân tích động lực học của một ngôi nhà 9 tầng bằng thép gắn gối SFP chịu động đất xét cả ba thành phần X, Y và thành phần đứng.
3458 Phân tích khả năng giẩm chấn của hệ Particle Damper trong kết cấu chịu động đất / Huỳnh Đức Tú, Nguyễn Trọng Phước // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 37-39 .- 624
Phân tích hiệu quả giảm chấn của hệ Particle Damper được gắn trong kết cấu khung chịu động đất. Hệ Particle Damper được cấu tạo bởi các viên bi sắt lắp trong bể chứa và các viên bi này chuyển động va đập và ma sát lẫn nhau khi có kích động bên ngoài.
3459 Phân tích ứng xử của dầm FG trên nền đàn hồi chịu tải trọng tĩnh sử dụng lý thuyết biến dạng cắt bậc ba / Đỗ Minh Đức, Lê Khánh Toàn // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 43-46 .- 624
Trình bày việc phân tích các ứng xử tĩnh học của dầm được chế tạo bởi vật liệu có đặc tính biến thiên (dầm FG) trên nền Winker theo lý thuyết biến dạng cắt bậc 3. Hệ phương trình cân bằng của hệ theo phương pháp phần tử hữu hạn được thiết lập dựa trên nguyên lý thế năng cực tiểu. Đặc tính của vật liệu giả thiết thay đổi liên tục theo chiều cao dầm theo quy luật hàm lũy thừa. Các đại lượng như độ võng, ứng suất pháp và ứng suất tiếp của dầm FG hai đầu khớp trên nền đàn hồi chịu tải trọng phân bố được phân tích và bình luận. Ảnh hưởng của tỉ số giữa nhịp và chiều cao dầm, sự thay đổi đặc tính vật liệu, độ cứng của nền cũng được khảo sát và đánh giá.
3460 Phân tích ứng xử động của kết cấu liền kề chịu động đất / ThS. Nguyễn Bá Toàn, Nguyễn Minh Tuấn Anh, Phạm Đình Trung, Lê Thanh Cường // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 50-53 .- 624
Xây dựng chi tiết dạng phổ của lực va đập để làm rõ ảnh hưởng của các thông số đặc trưng của băng gia tốc nền động đất lên giá trị của lực va đập trong kết cấu liền kề. Phân tích lực va đập của hai kết cấu liền kề chịu tác động của các băng gia tốc lên lực va đập kết cấu.