CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3311 Các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới: Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam / TS. Hoàng Văn Cương, ThS. Phạm Phú Minh, NCS. Văn Thiên Hào // Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông .- 2016 .- Số 8 (132)/2016 .- Tr. 37-49 .- 330
Tập trung làm rõ những cơ hội, thách thức, cũng như tác động của các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới mà Việt Nam đã ký đem lại cho một số ngành hàng sản xuất, từ đó kiến nghị một số giải pháp để tăng cường tận dụng những lợi ích có thể đạt được từ những hiệp định thế hệ mới này.
3312 Vị thế cạnh tranh xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp giữa Việt Nam và Thái Lan trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế / TS. Lê Tuấn Lộc, ThS. Phạm Ngọc Ý // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2016 .- Số 9/2016 .- Tr. 21-28 .- 330
Trình bày xu hướng và sự thay đổi lợi thế so sánh xuất khẩu nông nghiệp của Việt Nam với Thái Lan. Mô hình chuyển đổi lợi thế so sánh của Việt Nam và Thái Lan. Hàm ý chính sách.
3313 Kinh nghiệm quốc tế trong phát triển vốn đầu tư mạo hiểm và bài học chính sách cho Việt Nam / TS. Lê Xuân Sang // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2016 .- Số 8 (181)/2016 .- .- 330
Phần đầu giới thiệu kinh nghiệm các nhóm nước Đông Á gồm: Nhật Bản, Hàn Quốc; Trung Quốc; Đặc khu Hồng Kông, Vùng lãnh thổ Đài Loan trong thu hút, thúc đẩy phát triển vốn đầu tư mạo hiểm. Phần còn lại rút ra các bài học chính sách cho Việt Nam – đang trong thời kỳ đầu phát triển ngành đầu tư mạo hiểm.
3314 Xu hướng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào hoạt động nghiên cứu và triển khai của Nhật Bản tại Việt Nam / Nguyễn Việt Khôi, Nguyễn Quỳnh Nga, Nguyễn Tiến Đức // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2016 .- Số 8 (186)/2016 .- Tr. 48-50 .- 330
Làm rõ xu hướng các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản có xu hướng chuyển dịch hoạt động đầu tư vào R&D từ Trung Quốc và Nhật Bản về khu vực Đông Nam Á, lượng đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản vào Việt Nam ngày càng tăng, song Việt Nam chưa thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài của các TNC Nhật Bản vào hoạt động R&D. Ngoài ra, bài viết phân tích các lựa chọn của các TNC Nhật Bản về hoạt động đầu tư ra nước ngoài và đưa ra những kết luận, phương hướng cho những nghiên cứu tiếp theo.
3315 Cải cách hành chính ở Việt Nam và một số giải pháp từ kinh nghiệm Nhật Bản / ThS. Trần Thị Mai // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2016 .- Số 9/2016 .- Tr. 51-59 .- 330
Phân tích những thành tựu và vấn đề đặt ra trong cải cách hành chính ở Việt Nam. Khái quát quá trình cải cách hành chính ở Nhật Bản. Một số giải pháp cải cách hành chính ở Việt Nam từ kinh nghiệm Nhật Bản.
3316 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản trị ở các nước Châu Phi / PGS. TS. Nguyễn Mạnh Hùng, TS. Phạm Anh Tuấn, ThS. Bùi Khắc Linh // Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông .- 2016 .- Số 8 (132)/2016 .- Tr. 3-14 .- 658
Tìm hiểu những nhân tố tác động đến chất lượng quản trị quốc gia ở Châu Phi, từ đó giúp lý giải rõ hơn việc một số nước Châu Phi có thể cải cách nền quản trị quốc gia thành công trong khi những nước khác lại thất bại.
3317 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ trong nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng / ThS. Phạm Văn Hiển // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2016 .- Số 9/2016 .- Tr. 79-84 .- 658
Khái quát thực trạng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ trong nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ trong nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
3318 Thời cơ và thách thức đối với các doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam trong hoạt động cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa qua biên giới bằng đường bộ / Nguyễn Tương // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 34-35 .- 658
Trình bày về hoạt động vận tải hàng hóa qua biên giới bằng đường bộ hiện tại. Những khó khăn chính của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics trong việc vận tải hàng hóa qua biên giới. Một số kiến nghị nhằm phát triển.
3319 Phân tích, đánh giá thực trạng công tác đào tạo phát triển nhân lực tại Cảng vụ Hàng không miền Bắc / TS. Đinh Quang Toàn, KS. Hoàng Thị Diệu Hương // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 84-88 .- 658
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác đào tạo phát triển nhân lực tại Cảng vụ Hàng không miền Bắc, qua đó chỉ ra những thế mạnh, thuận lợi để tiếp tục phát huy, đồng thời chỉ ra những hạn chế, khó khăn để kịp thời đưa ra những giải pháp khắc phục hiệu quả trong công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực nói riêng và chiến lược phát triển bền vững của Cảng vụ Hàng không miền Bắc nói chung của thời kỳ hội nhập quốc tế sâu rộng ngành Hàng không hiện nay.
3320 Nghiên cứu biện pháp chống rơi cầu qua khảo sát hậu quả trận động đất Kumamoto ở Nhật Bản / PGS. TS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 67-70 .- 624
Thiết bị chống rơi cầu là một thiết bị rất đơn giản, chi phí thấp nhưng nó đã cứu được rất nhiều công trình cầu ở tỉnh Kumamoto không bị sập đổ. Nếu áp dụng triệt để thiết bị chống rơi cầu trong thiết kế công trình cầu ở Việt Nam, sẽ phòng tránh được rủi ro sập đổ cầu có thể xảy ra không chỉ trong động đất mà cả trong quá trình thi công hay khai thác công trình.