CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3321 Ảnh hưởng của thông số khối lượng nền lên đáp ứng động của tấm chịu các phương tiện di động / Phạm Đình Trung, Hoàng Phương Hoa, Nguyễn Trọng Phước, Đỗ Kiến Quốc // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 94-98 .- 624
Phân tích ảnh hưởng của thông số đặc trưng khối lượng nền lên đáp ứng động của kết cấu tấm chịu các phương tiện di động bằng phương pháp phần tử hữu hạn. Mô hình nền được mô tả dựa trên mô hình nền động lực học, gồm có: thông số đàn hồi, lớp cắt, cản nhớt và thông số đặc trưng cho ảnh hưởng của khối lượng nền. Mô hình các phương tiện di động được mô tả gồm hai khối lượng tượng trưng cho thân và bánh xe, được nối với nhau bằng lò xo và cản nhớt. Phương trình vi phân chuyển động của hệ kết cấu tấm chịu các phương tiện di động được thiết lập dựa trên nguyên lý cân bằng động và giải bằng phương pháp phân tích số trên toàn miền thời gian. Từ đó, ảnh hưởng của thông số đặc trưng của khối lượng nền được phân tích một cách chi tiết.
3322 Mô hình tính toán tổng quát kết cấu cách chấn bằng gối SFP / ThS. Nguyễn Hoàng Vĩnh, ThS. Nguyễn Văn Nam, PGS. TS. Hoàng Phương Hoa // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 102-105 .- 624
Trình bày mô hình tính toán tổng quát cho kết cấu cách chấn bằng gối SFP. Mô hình có sự cải tiến hơn so với các mô hình nghiên cứu trước. Sự cải tiến thể hiện ở các đặc điểm sau: Mô hình tính xét đến chuyển động nền theo cả 3 phương (X, Y và phương đứng); Lực ma sát trong gối với tính phi tuyến được xác định theo mô hình Bouc-Wen hiệu chỉnh, hệ số ma sát phụ thuộc vào vận tốc trượt và áp lược bờ mặt của gối. Một ví dụ mô phỏng số ngôi nhà 3 tầng bằng thép cách ly bằng gối SFP chịu động đất được phân tích để minh họa cho kết quả nghiên cứu.
3323 Thiết kế tối ưu kích thước gối ma sát một mặt trượt cho nhà nhiều tầng chịu động đất / PGS. TS. Hoàng Phương Hoa, ThS. Nguyễn Văn Nam, PGS. TS. Phạm Duy Hòa // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 106-109 .- 624
Mô tả và nghiên cứu về con lắc ma sát một mặt trượt. Nguyên lý chuyển động, quan hệ giữa lực và chuyển vị ngang của gối SFP, kích thước tối ưu của gối đáp ứng với cường độ của trận động đất sẽ được trình bày. Thành phần lực ma sát trong gối được xác định theo mô hình Bouc-Wen. Mô hình kết cấu gắn gối SFP và phương trình chuyển động được thiết lập. Các đại lượng vật lý trong phương trình vi phân mô phỏng chuyển động được giải bằng phương pháp Runge-Kutta.
3324 Kết hợp sử dụng bê tông cường độ cao và sơn cốt thép để chống ăn mòn cốt thép trong môi trường biển / Phan Huỳnh Phương, PGS. TS. Nguyễn Văn Chánh // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 110-113 .- 624
Nghiên cứu về vấn đề ăn mòn cốt thép trong bê tông bằng phương pháp đo điện thế ăn mòn và đưa ra giải pháp chống ăn mòn là nâng cao chất lượng bê tông để bảo vệ cốt thép thông qua việc sử dụng bê tông cường độ cao kết hợp với phụ gia khoáng hoạt tính silicafume.
3325 Nhận diện các yếu tố rủi ro chính trong dự án sử dụng vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng đô thị / TS. Trần Quang Phú // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 114-117 .- 624
Quản lý rủi ro các dự án xây dựng là lĩnh vực quan trọng trong quản lý dự án. Các dự án sử dụng vốn ODA cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đô thị luôn tiềm ẩn những yếu tố phức tạp và khó lường do đặc thù và tính chất dự án. Bài viết trình bày một số vấn đề trong việc quản lý và xác định các yếu tố rủi ro chính đồng thời đề xuất một số biện pháp nhằm làm giảm nhẹ rủi ro dự án sử dụng vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng tại các đô thị lớn ở khu vực phía Nam.
3326 Chất lượng công trình xây dựng: Thực trạng và giải pháp / TS. Trần Thị Quỳnh Như // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 118-119 .- 624
Chất lượng công trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế. Ngoài ra chất lượng công trình xây dựng có giá trị kinh tế lớn, tồn tại lâu dài, nên chất lượng của sản phẩm xây dựng có ảnh hưởng lớn đến đời sống kinh tế xã hội. Vì vậy cần có những giải pháp tổng thể nhằm đảm bảo công trình xây dựng có chất lượng tốt.
3327 Nghiên cứu công nghệ geopolymer và tiềm năng ứng dụng để gia cố nền đất yếu tại Việt Nam / NCS. Trần Văn Thu, PGS. TS. Nguyễn Văn Chánh // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 120-122 .- 624
Giới thiệu một số kết quả nghiên cứu gần đây về công nghệ geopolymer. Trình bày kết quả bước đầu về tính chất, đặc điểm của geopolymer được tổng hợp từ đất sét và tro bay ở Việt Nam trong điều kiện dưỡng hộ ở nhiệt độ thường. Từ đó đưa ra những đánh giá về tiềm năng ứng dụng công nghệ này trong lĩnh vực gia cố nền đất yếu tại Việt Nam.
3328 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các dự án giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn các tỉnh Nam Trung Bộ / ThS. Dương Quốc Bảo, TS. Trần Quang Phú // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 132-134 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu về mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện của các dự án giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn các tỉnh Nam Trung Bộ.
3329 Sử dụng vật liệu vật liệu kính trong xây dựng đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2013/BXD về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả / TS. KTS. Hoàng Mạnh Nguyên // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 135-136 .- 624
Bàn về một khía cạnh trọng bộ quy chuẩn đó là cách lựa chọn các thông số của vật liệu kính cho công trình xây dựng đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2013/BXD.
3330 Quy trình xây dựng chương trình đào tạo kỹ sư xây dựng đáp ứng nhu cầu xã hội dựa trên các nguyên tắc của CDIO / Nguyễn Đăng Thanh, Lê Anh Vân // Xây dựng .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 141-144 .- 624
Nhằm phục vụ cho tiến trình đổi mới đào tạo kỹ sư xây dựng trong các trường đại học ở nước ta hiện nay theo định hướng ứng dụng, bài viết này nghiên cứu các bước xây dựng chương trình đào tạo theo nguyên tắc CDIO, có xét đến các yếu tố đặc thù của Việt Nam và của ngành xây dựng.