CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3271 Bê tông tự lèn tự bảo dưỡng từ bên trong bằng cát đá rỗng / TS. Nguyễn Đình Hùng, ThS. Angeli Doliente Cabaltica, KS. Nguyễn Thế Ất // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 65 – 69 .- 624

Bảo dưỡng bê tông tự lèn không chỉ từ bên ngoài mà còn từ bên trong. Sử dụng cát đá rỗng từ đá ong xám thay thế một phần cát truyền thống trong bê tông để tự bảo dưỡng từ bên trong nhằm nâng cao chất lượng của bê tông tự lèn. Khi bảo dưỡng trong điều kiện mùa khô với tỷ lệ W/C=0,35 thay thế 20% cốt liệu mịn bằng cát đá rỗng để tự bảo dưỡng từ bên trong cho cường độ chịu nén tại thời điểm 28 ngày cao hơn so với mẫu chỉ bảo dưỡng từ bên ngoài bằng phủ ni-lông 24 giờ đầu.

3272 Công nghệ mặt đường bê tông nhựa ấm: Xu hướng phát triển trong xây dựng và bảo trì đường nhựa / Bùi Ngọc Hưng, Nguyễn Đức Anh Tuấn, Phan Văn Chương // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 (699 .- Tr. 27 – 29 .- 624

Giới thiệu về công nghệ đường bê tông nhựa ấm đang được áp dụng rộng rãi trên thế giới với nhiều lợi ích về môi trường, sức khỏe, kỹ thuật và giá thành. Từ đó phân tích đánh giá để định hướng cho những nghiên cứu và áp dụng công nghệ mới này tại Việt Nam.

3273 Đánh giá độ chính xác của phương pháp đo GPS-RTK và sự tương quan về chuyển vị của điểm quan trắc trong sơ đồ thử tải cầu Kiền / ThS. Đỗ Văn Mạnh // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr.31 – 34 .- 624

Dựa trên các kết quả đo được trong quá trình thử tải cầu Kiền khi đo chuyển vị đỉnh trụ tháp bằng công nghệ GPS-RTK và sơ đồ tương quan về chuyển vị của các điểm đỉnh trụ tháp trong các sơ đồ thử tải bài báo sẽ đưa ra những nhận xét về độ chính xác của công nghệ đã áp dụng.

3274 Đề xuất giải pháp cho quy hoạch xây dựng trong bối cảnh biến đổi khí hậu / ThS. Nguyễn Thanh Thảo // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 8 (262) .- Tr.52 – 53 .- 624

Hiện tượng biến đổi khí hậu và nước biển dâng, đang có nhiều diễn biến phức tạp, ảnh hưởng rất lớn đến các đô thị nông thôn trên khắp cả nước, đặc biệt khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Để góp phần phát triển kinh tế xã hội theo hướng bền vững, rất cần có một chiến lược lồng ghép các nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng ngay từ công tác quy hoạch xây dựng. Bài viết đề xuất giải pháp cho quy hoạch xây dựng trong bối cảnh biến đổi khí hậu.

3275 Một số biện pháp góp phần hoàn thiện quản lý chất lượng công trình giao thông đường bộ tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long / TS. Trần Quang Phú // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 82 – 85 .- 624

Trình bày thực trạng quản lý chất lượng công trình giao thông đường bộ nhóm C do cấp quyền làm chủ đầu tư tại các tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Thông qua khảo sát, thu thập số liệu, phân tích đánh giá và tổng hợp, tác giả đã đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện quản lý chất lượng công trình giao thông trong khu vực.

3277 Nghiên cứu động lực học máy MĐR lắp đặt đường sắt do Việt Nam chế tạo khi nâng cụm tà vẹt / ThS. Ngô Viết Dân, PGS.TS. Nguyễn Văn Vịnh, PGS. TS. Nguyễn Bính // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr.117 – 120 .- 531

Trình bày tóm tắt nội dung và các kết quả nghiên cứu động lực học của máy MĐR lắp đặt đường sắt do Việt Nam chế tạo trong trường hợp nâng hàng đang treo và không có độ chùng cáp. Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học cho việc xác định các thông số hợp lý của máy nhằm đáp ứng được nhu cầu cơ giới hóa thi công đường sắt Việt Nam.

3278 Nghiên cứu thực nghiệm sử dụng phụ gia Toughfix tăng độ ổn định nước và cường độ của bê tông nhựa đường / PGS.TS. Nguyễn Quang Phúc, ThS. Vũ Ngọc Phương, DR. Hiromiitsu Nakanishi,... // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 36 – 40 .- 624

Trình bày các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trong phòng đánh giá hiệu quả của phụ gia Toughfix Hyper trong việc cải thiện khả năng bong tróc, tăng ổn định nước và cường độ của bê tông nhựa nóng ở Việt Nam.

3279 Nghiên cứu xác định khả năng dính bám với cốt thép của bê tông geopolymer tro bay / ThS. Trần Việt Hưng, PGS.TS Nguyễn Ngọc Long, PGS.TS. Đào Văn Đồng // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 49 – 52 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm khả năng dính bám với cốt thép của bê tông geopolymer tro bay.Nghiên cứu được thực hiện với ba hỗn hợp bê tông geopolymer. Quá trình nghiên cứu được thực hiện trên các mẫu thử kéo tuột theo tiêu chuẩn EN10080. Kết quả thu được cho thấy, bê tông geopolymer có tính dính bám với cốt thép tốt hơn sơ với bê tông xi măng.