CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3251 Phương pháp chính xác tính dầm dài vô hạn bằng phương trình ba mô men hoặc ba chuyển vị / TS. Tạ Duy Hiển, ThS. Nguyễn Ngọc Lâm, ThS. Phan Văn Hảo // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 11/2016 .- Tr. 22-24 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu tìm lời giải chính xác cho dầm liên tục dài nửa vô hạn, vô hạn tựa trên gối cứng bằng cách sử dụng phương trình ba mô men hoặc phương trình ba chuyển vị, sử dụng phương pháp hàm sinh để tính toán các chuỗi vô hạn, từ đó tìm được biểu thức chính xác của mô men dầm liên tục dài nữa vô hạn chịu mô men ở đầu thanh, từ đó xây dựng cách giải cho bài toán dầm dài vô hạn.
3252 Nghiên cứu mức ồn tại nguồn của các phương tiện giao thông và dự báo tiếng ồn giao thông / ThS. Nguyễn Văn Chiến, ThS. Trần Văn Toản, ThS. Đinh Trọng Khang // Cầu đường Việt Nam .- 2016 .- Số 11/2016 .- Tr. 25-32 .- 624
Nghiên cứu này hướng tới việc xây dựng dữ liệu ồn tại nguồn của các phương tiện giao thông khi đang di chuyển và ứng dụng các dữ liệu này vào phương pháp dự báo tiếng ồn đã hiệu chỉnh để dự báo tiếng ồn giao thông.
3253 Quy hoạch sử dụng đất ven biển phát triển đô thị thích ứng với tai biến thiên nhiên và biến đổi khí hậu / PGS. TS. Phạm Trọng Mạnh // Xây dựng .- 2016 .- Số 08/2016 .- Tr. 175-176 .- 624.02
Hiện nay, dải đất ven biển ở đô thị được quy hoạch bảo vệ ngập lụt như các khu vực khác thuộc đô thị. Việc này gây tốn kém và cản trở phát triển kinh tế biển. Để hài hòa các mục tiêu sử dụng đất đô thị thì dải đất ven biển được coi như vùng chuyển tiếp, chịu thiệt hại kinh tế ít nhiều khi gặp thiên tai nước biển dâng. Những thiệt hại này mang tính chủ động, có quy hoạch. Khi quy hoạch xây dựng, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật cần tuân theo giải pháp quy hoạch sử dụng đất này.
3254 Thiết lập phương trình mặt chảy dẻo hoàn toàn ø (p, my, mx) của tiết diện cột thép chữ I có xét đến sự thay đổi của mặt cắt tiết diện / NCS. Hoàng Hiếu Nghĩa, TS. Nghiêm Mạnh Hiến, PGS. TS. Vũ Quốc Anh // Xây dựng .- 2016 .- Số 08/2016 .- .- 624
Trình bày cách thiết lập mặt chảy dẻo hoàn toàn của tiết diện cột thép chữ I chịu nén uốn hai phương trình p-mx-my. Khảo sát các trường hợp tiết diện thép I (300 trường hợp theo tiêu chuẩn LRFD, 24 trường hợp theo tiêu chuẩn Châu Âu và 26 trường hợp theo tiêu chuẩn TCVN 7571-2006) để tìm ra các hệ số của phương trình mặt chảy dẻo đề xuất. Các hệ số của phương trình mặt chảy dẻo đề xuất phụ thuộc vào sự thay đổi tiết diện cột thép chữ I, đây là điểm khác biệt so với các phương trình mặt chảy dẻo hoàn toàn của các tác giả nghiên cứu khác trên thế giới.
3255 Nghiên cứu ảnh hưởng của hình dạng mặt cắt ngang dầm cầu đến phản ứng của cầu dây văng chịu tải trọng động đất / TS. Nguyễn Quốc Bảo // Xây dựng .- 2016 .- Số 08/2016 .- Tr. 182-185 .- 624
Phân tích ảnh hưởng của hình dạng mặt cắt ngang dầm cầu tới phản ứng của cầu dây văng dưới tác dụng của tải trọng động đất. Các dạng mặt cắt ngang điển hình: dầm hộp, dầm chữ II và dầm liên hợp thép-bê tông cốt thép là những dạng dầm chính hiện nay được ứng dụng rộng rãi và được quan tâm nghiên cứu trong bài báo này.
3256 Khảo sát trạng thái ứng suất biến dạng của mái võ thoải nhiều lớp theo lý thuyết vỏ dị hướng và theo sơ đồ một lớp tương đương / ThS. Lâm Thanh Quang Khải, PGS. TS. Lê Thanh Huấn // Xây dựng .- 2016 .- Số 08/2016 .- Tr. 190-194 .- 624
Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn (thông qua phần mềm Sap2000) để khảo sát sự làm việc của mái vỏ thoải cong 2 chiều dương nhiều lớp (vỏ 2 lớp) theo sơ đồ 1 lớp tương đương để thấy rõ sự khác nhau của phương pháp số này so với phương pháp giải tích đã giải.
3257 Các rủi ro trong thi công ngầm công trình xây dựng phát triển đô thị tại Việt Nam / TS. Nguyễn Trường Huy // Xây dựng .- 2016 .- Số 09/2016 .- Tr. 41-45 .- 624
Tổng hợp các rủi ro trong thi công các công trình xây dựng phát triển đô thị tại Việt Nam. Các đánh giá sơ bộ về rủi ro cũng sẽ được thực hiện để từ đó thất được mức độ nghiêm trọng của từng rủi ro. Nó sẽ là cơ sở để các nhà quản lý xây dựng biện pháp phản ứng rủi rp phù hợp khi thực hiện thi công công trình.
3258 Dự báo năng suất công tác bê tông, cốt pha và cốt thép trong dự án xây dựng sử dụng mô hình ANN / Phan Văn Hùng, Hà Duy Khánh // Xây dựng .- 2016 .- Số 09/2016 .- Tr. 46-50 .- 624
Khảo sát và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của công tác phần thô (bê tông, cốt pha và cốt thép tại các công trình xây dựng; và xây dựng mô hình mạng trí tuệ nhân tạo ANN để dự báo năng suất lao động của các công tác này. Các dự án được khảo sát bao gồm: trường học, trụ sở làm việc, bệnh viện, chung cư và nhà ở dân dụng.
3259 Khảo sát, phân tích và đề xuất các giải pháp nâng cao nhận thức an toàn lao động của công nhân trên công trường xây dựng / Nguyễn Minh Ngà, Hà Duy Khánh, Phạm Đức Thiện // Xây dựng .- 2016 .- Số 09/2016 .- Tr. 51-57 .- 624
Khảo sát và phân tích các yếu tố tác động đến nhận thức về an toàn lao động của công nhân dưới quan điểm của các bên tham gia dự án. Có tổng cộng 31 yếu tố phân thành 5 nhóm được tìm thấy trong nghiên cứu này. Dựa vào kết quả phân tích, một số giải pháp phù hợp cũng được đề xuất trong nghiên cứu này nhằm nâng cao nhận thức của công nhân về an toàn lao động.
3260 Phân tích ảnh hưởng của vết nứt tại nách dầm trong liên kết khung thép dạng hộp / TS. Lê Anh Tuấn, KS. Đoàn Hoàng Tài, ThS. Đỗ Minh Đức // Xây dựng .- 2016 .- Số 09/2016 .- Tr. 58-61 .- 624
Trình bày cách xây dựng mô hình kết cấu khung thép dạng hộp bằng phần mềm Abaqus, cách mô hình các vết nứt xuất hiện ở nách dầm khung để từ đó xác định được các tần số dao động riêng của kết cấu làm cơ sở cho việc xác định được các tần số dao động riêng của kết cấu làm cơ sở cho việc xác định các vết nứt xuất hiện ở nách dầm khung của cấu kiện. Các kết quả đạt được là cơ sở để thiết lập các biểu đồ có thể xác định nhanh các vết nứt xuất hiện trong kết cấu ở các vị trí khác nhau.